Các loại vạch kẻ đường màu trắng? Vạch kẻ đường màu trắng có ý nghĩa gì?
Các loại vạch kẻ đường màu trắng? Vạch kẻ đường màu trắng có ý nghĩa gì?
Tại Phụ lục G ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT có quy định về các loại vạch kẻ đường màu trắng như sau:
Vạch 2.1: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch đơn, đứt nét
Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia các làn xe cùng chiều. Trong trường hợp này, xe được phép thực hiện việc chuyển làn đường qua vạch 2.1.
Vạch 2.2: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch đơn, liền nét.
Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia các làn xe cùng chiều trong trường hợp không cho phép xe chuyển làn hoặc sử dụng làn khác; xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.
Vạch 2.3: Vạch giới hạn làn đường dành riêng hoặc làn đường ưu tiên
Ý nghĩa sử dụng: Vạch giới hạn làn đường dành riêng cho một loại xe cơ giới nhất định (vạch liền nét), các loại xe khác không được đi vào làn xe này trừ những trường hợp khẩn cấp.
Vạch giới hạn làn đường ưu tiên cho một loại xe cơ giới nhất định (vạch đứt nét), các xe khác có thể sử dụng làn đường này nhưng phải nhường đường cho xe được ưu tiên sử dụng làn khi xuất hiện loại xe này trên làn xe.
Xe trên làn đường dành riêng hoặc làn đường ưu tiên có thể cắt qua các vạch này khi làn đường hoặc phần đường xe chạy liền kề không cấm sử dụng loại xe này.
Vạch 2.4: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch kép (một vạch liền, một vạch đứt nét).
Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia các làn xe cùng chiều, xe trên làn đường tiếp giáp với vạch đứt nét được phép cắt qua khi cần thiết; xe trên làn đường tiếp giáp với vạch liền nét không được lấn làn hoặc đè lên vạch.
Trên đây là câu trả lời cho "Các loại vạch kẻ đường màu trắng? Vạch kẻ đường màu trắng có ý nghĩa gì?"
Có mấy loại vạch kẻ đường?
Tại Điều 49 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT có quy định về phân loại vạch kẻ đường như sau:
Điều 49. Phân loại vạch kẻ đường
49.1. Dựa vào vị trí sử dụng, vạch kẻ đường được chia thành hai loại: vạch trên mặt bằng (bao gồm vạch trên mặt đường: vạch dọc đường, ngang đường và những loại vạch khác) và vạch đứng.
49.1.1. Vạch trên mặt bằng dùng để quy định các phần đường khác nhau trên mặt bằng có màu trắng trừ một số vạch quy định ở Phụ lục G có màu vàng. Trong một số trường hợp có thể sử dụng các màu sắc khác để nâng mức độ cảnh báo giao thông trên mặt đường.
49.1.2. Vạch đứng kẻ trên thành vỉa hè, các công trình giao thông và một số bộ phận khác của đường. Loại vạch này kết hợp giữa vạch vàng và vạch đen hoặc vạch trắng và vạch đỏ.
49.2. Dựa vào phương pháp kẻ, vạch kẻ đường được chia thành ba loại như sau:
49.2.1. Vạch dọc đường là vạch kẻ dọc theo hướng xe chạy trên đường;
49.2.2. Vạch ngang đường là vạch kẻ có hướng cắt ngang đường hoặc hình thành một góc chéo với hướng xe chạy;
49.2.3. Các loại vạch khác là các loại ký hiệu chữ hoặc hình thức khác.
49.3. Dựa vào chức năng, ý nghĩa sử dụng, vạch kẻ đường gồm: vạch hiệu lệnh, vạch cảnh báo, vạch chỉ dẫn, vạch giảm tốc độ.
49.4. Dựa vào hình dáng, kiểu, vạch kẻ đường được chia thành hai loại sau:
49.4.1. Vạch trên mặt đường, trên thành vỉa hè (bó vỉa) hoặc ở ranh giới phân cách làn xe, gồm vạch kẻ liền và vạch kẻ đứt khúc;
49.4.2. Ký hiệu chữ và ký hiệu hình gồm chữ cái, chữ số hoặc hình vẽ trên mặt đường.
Như vậy, hiện nay có các loại vạch kẻ đường như sau:
(1) Dựa vào vị trí sử dụng, vạch kẻ đường được chia thành 2 loại:
- Vạch trên mặt bằng (bao gồm vạch trên mặt đường: vạch dọc đường, ngang đường và những loại vạch khác);
- Vạch đứng.
(2) Dựa vào phương pháp kẻ, vạch kẻ đường được chia thành ba loại như sau:
- Vạch dọc đường;
- Vạch ngang đường;
- Các loại vạch khác.
(3) Dựa vào chức năng, ý nghĩa sử dụng, vạch kẻ đường gồm:
- Vạch hiệu lệnh;
- Vạch cảnh báo;
- Vạch chỉ dẫn,;
- Vạch giảm tốc độ.
(4) Dựa vào hình dáng, kiểu, vạch kẻ đường được chia thành 2 loại sau:
- Vạch trên mặt đường, trên thành vỉa hè (bó vỉa) hoặc ở ranh giới phân cách làn xe, gồm vạch kẻ liền và vạch kẻ đứt khúc;
- Ký hiệu chữ và ký hiệu hình gồm chữ cái, chữ số hoặc hình vẽ trên mặt đường.
Các loại vạch kẻ đường màu trắng? Vạch kẻ đường màu trắng có ý nghĩa gì? (Hình từ Internet)
Vạch kẻ đường dùng để làm gì?
Tại Điều 48 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT có quy định chung đối với vạch kẻ đường như sau:
Điều 48. Quy định chung đối với vạch kẻ đường
48.1. Vạch kẻ đường để hướng dẫn, điều khiển giao thông nhằm nâng cao an toàn và khả năng thông xe.
48.2. Vạch kẻ đường được dùng độc lập và có thể kết hợp với các loại biển báo hiệu đường bộ hoặc đèn tín hiệu chỉ huy giao thông.
48.3. Vạch kẻ đường bao gồm các loại vạch, chữ viết, hình vẽ ở trên mặt đường xe chạy, trên thành vỉa hè, trên các công trình giao thông và một số bộ phận khác của đường để quy định trật tự giao thông, khổ giới hạn của các công trình giao thông, chỉ hướng đi quy định của làn đường xe chạy.
48.4. Vạch kẻ đường phải bảo đảm cho xe chạy trên đường êm thuận, đảm bảo độ bám giữa lốp xe và mặt đường, không bị trơn trượt, không cao quá mặt đường 6 mm.
48.5. Khi sử dụng, lựa chọn vạch kẻ đường phải đảm bảo phù hợp về tổ chức giao thông đối với từng tuyến đường và căn cứ vào chiều rộng mặt đường phần xe chạy, tốc độ xe chạy, lưu lượng, phương tiện và người đi bộ tham gia giao thông để quyết định.
48.6. Đối với đường cao tốc, đường có tốc độ thiết kế ≥ 60 km/h và các đường có tốc độ V85 từ 80 km/h trở lên, vạch kẻ đường phải có vật liệu phản quang. Các loại đường khác, căn cứ theo khả năng tài chính và yêu cầu khác mà có thể sử dụng vật liệu phản quang.
Như vậy, vạch kẻ đường giúp hướng dẫn, điều khiển giao thông nhằm nâng cao an toàn và khả năng thông xe.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Dự kiến khi nào dự án đường sắt tốc độ cao Bắc Nam hoàn thành?
- Dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng là gì? Gồm những dự án nào?
- Yêu cầu đối với các hoạt động khai thác cát sỏi trong hồ theo Nghị định 53?
- Doanh nghiệp bảo hiểm thay đổi Chủ tịch HĐQT khi chưa được Bộ Tài chính chấp thuận phạt đến 180 triệu?
- 02 hình thức công khai mức thu tiền học thêm trước khi tuyển sinh dạy thêm ngoài nhà trường từ 14/02/2025?