Chưa xóa án tích có được xuất cảnh không?

Chưa xóa án tích có được xuất cảnh không? Trường hợp nào đương nhiên được xóa án tích? Mẫu Đơn xin xóa án tích mới nhất năm 2025?

Chưa xóa án tích có được xuất cảnh không?

Căn cứ Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh:

Điều 36. Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh
1. Bị can, bị cáo; người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố mà qua kiểm tra, xác minh có căn cứ xác định người đó bị nghi thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự.
2. Người được hoãn chấp hành án phạt tù, người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện trong thời gian thử thách, người được hưởng án treo trong thời gian thử thách, người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ trong thời gian chấp hành án theo quy định của Luật Thi hành án hình sự.
[...]

Căn cứ Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh:

Điều 21. Trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh
1. Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 hoặc 7 Điều 4 của Luật này.
2. Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 37 của Luật này.
3. Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
[...]

Theo quy định trên, người chấp hành xong án phạt tù chưa được xóa án tích không thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh và chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh.

Tuy nhiên, người chấp hành xong án phạt tù chưa được xóa án tích đang thuộc diện quản lý, giám sát tại địa phương theo Thông tư 10/2024/TT-BCA vì vậy cần liên hệ công an nơi đang quản lý để được hướng dẫn.

Chưa xóa án tích có được xuất cảnh không?

Chưa xóa án tích có được xuất cảnh không? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào đương nhiên được xóa án tích?

Căn cứ Điều 70 Bộ luật Hình sự 2015 quy định đương nhiên được xóa án tích:

Điều 70. Đương nhiên được xóa án tích
1. Đương nhiên được xóa án tích được áp dụng đối với người bị kết án không phải về các tội quy định tại Chương XIII và Chương XXVI của Bộ luật này khi họ đã chấp hành xong hình phạt chính, thời gian thử thách án treo hoặc hết thời hiệu thi hành bản án và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
[...]

Theo quy định trên, người chấp hành xong án phạt tù đương nhiên được xóa án tích khi đáp ứng các điều kiện sau:

[1] Không phải kết án về các tội sau:

- Tội phản bội Tổ quốc

- Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân

- Tội gián điệp

- Tội xâm phạm an ninh lãnh thổ

- Tội bạo loạn

- Tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân

- Tội phá hoại cơ sở vật chất - kỹ thuật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội

- Tội phá hoại chính sách đoàn kết

- Tội làm, tàng trữ, phát tán hoặc tuyên truyền thông tin, tài liệu, vật phẩm nhằm chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- Tội phá rối an ninh

- Tội chống phá cơ sở giam giữ

- Tội tổ chức, cưỡng ép, xúi giục người khác trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân

- Tội trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân

- Tội phá hoại hòa bình, gây chiến tranh xâm lược

- Tội chống loài người

- Tội phạm chiến tranh

- Tội tuyển mộ, huấn luyện hoặc sử dụng lính đánh thuê

- Tội làm lính đánh thuê

[2] Đã chấp hành xong hình phạt chính, thời gian thử thách án treo hoặc hết thời hiệu thi hành bản án

[3] Nếu từ khi chấp hành xong hình phạt chính hoặc hết thời gian thử thách án treo, người đó đã chấp hành xong hình phạt bổ sung, các quyết định khác của bản án và không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn sau đây:

- 01 năm trong trường hợp bị phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ, phạt tù nhưng được hưởng án treo

- 02 năm trong trong trường hợp bị phạt tù đến 05 năm

- 03 năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 05 năm đến 15 năm

- 05 năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 15 năm, tù chung thân hoặc tử hình nhưng đã được giảm án

Lưu ý: Trường hợp người bị kết án đang chấp hành hình phạt bổ sung là quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định, tước một số quyền công dân mà thời hạn phải chấp hành dài hơn thời hạn quy định thì thời hạn đương nhiên được xóa án tích sẽ hết vào thời điểm người đó chấp hành xong hình phạt bổ sung.

[4] Nếu từ khi hết thời hiệu thi hành bản án, người đó không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn sau:

- 01 năm trong trường hợp bị phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ, phạt tù nhưng được hưởng án treo

- 02 năm trong trong trường hợp bị phạt tù đến 05 năm

- 03 năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 05 năm đến 15 năm

- 05 năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 15 năm, tù chung thân hoặc tử hình nhưng đã được giảm án

Mẫu Đơn xin xóa án tích mới nhất năm 2025?

Dưới đây là mẫu đơn xin xóa án tích mới nhất năm 2025:

Tải về Mẫu Đơn xin xóa án tích mới nhất năm 2025

Tạm hoãn xuất cảnh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tạm hoãn xuất cảnh
Hỏi đáp Pháp luật
Chưa xóa án tích có được xuất cảnh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất cá nhân nợ thuế 10 triệu bị tạm hoãn xuất cảnh?
Hỏi đáp Pháp luật
Người chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế bị tạm hoãn xuất cảnh trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo về việc gia hạn tạm hoãn xuất cảnh do chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất bổ sung đối tượng bị tạm hoãn xuất cảnh do nợ thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh do nợ thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 01/XC thông báo về việc tạm hoãn xuất cảnh khi chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đang bị xử phạt vi phạm hành chính thì có được xuất cảnh ra nước ngoài không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của tổ chức đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự có được xuất cảnh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công dân Việt Nam được phép xuất cảnh khi nào? Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tạm hoãn xuất cảnh
Phan Vũ Hiền Mai
21 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào