Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đưa vào kinh doanh bao gồm những phần nào?

Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đưa vào kinh doanh bao gồm những phần nào?

Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đưa vào kinh doanh bao gồm những phần nào?

Tại Điều 3 Nghị định 96/2024/NĐ-CP có quy định phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đưa vào kinh doanh bao gồm:

(1) Diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích thương mại, gồm:

- Gian thương mại, lô thương mại;

- Các phần diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích thương mại có tên gọi khác;

(2) Diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích văn phòng, gồm:

- Văn phòng làm việc;

- Văn phòng kết hợp lưu trú;

- Các phần diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích văn phòng có tên gọi khác;

(3) Diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú, gồm:

- Căn hộ du lịch;

- Căn hộ lưu trú;

- Các phần diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú có tên gọi khác;

(4) Diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích hỗn hợp và diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích khác trong công trình xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 5 Luật Kinh doanh bất động sản 2023.

Xem thêm: Diện tích sàn là gì? Tổng diện tích sàn xây dựng là gì? Hướng dẫn cách tính diện tích sàn xây dựng theo đúng quy định pháp luật

Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đưa vào kinh doanh bao gồm những phần nào?

Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đưa vào kinh doanh bao gồm những phần nào? (Hình từ Internet)

Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng nào được đưa vào kinh doanh?

Tại Điều 5 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 có quy định về các loại bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh như sau:

Điều 5. Các loại bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh
1. Nhà ở có sẵn và nhà ở hình thành trong tương lai.
2. Công trình xây dựng có sẵn, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, bao gồm công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, du lịch, lưu trú, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp.
3. Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản.
5. Dự án bất động sản.
6. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 và khoản 3 Điều này.

Như vậy, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có sẵn, công trình xây dựng hình thành trong tương lai được đưa vào kinh doanh bao gồm:

Công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, du lịch, lưu trú, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp.

Quyền của bên cho thuê nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng là gì?

Tại khoản 2 Điều 18 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 có quy định về quyền của bên cho thuê nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng là:

- Yêu cầu bên thuê nhận nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;

- Yêu cầu bên thuê thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;

- Yêu cầu bên thuê bảo quản, sử dụng nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng theo thỏa thuận trong hợp đồng;

- Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên thuê gây ra;

- Cải tạo, nâng cấp nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng cho thuê khi được bên thuê đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên thuê;

- Yêu cầu bên thuê giao lại nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng khi hết thời hạn thuê; trường hợp hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì chỉ được lấy lại nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng sau khi đã thông báo cho bên thuê trước 06 tháng;

- Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng khi bên thuê có một trong các hành vi: chậm thanh toán tiền thuê từ 03 tháng trở lên so với thời điểm thanh toán tiền đã ghi trong hợp đồng mà không được sự đồng ý của bên cho thuê; sử dụng nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng không đúng mục đích thuê;

Cố ý gây hư hỏng nghiêm trọng nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đang thuê; sửa chữa, cải tạo, nâng cấp hoặc cho thuê lại nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đang thuê mà không có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc không được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;

- Quyền khác theo hợp đồng.

Công trình xây dựng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công trình xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
Hỏi đáp Pháp luật
Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đưa vào kinh doanh bao gồm những phần nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai là gì? Thông tin nào cần phải công khai trước khi đưa vào kinh doanh?
Hỏi đáp Pháp luật
Không tổ chức đánh giá định kỳ an toàn vận hành công trình bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế theo Nghị định 15 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà ở, công trình xây dựng có sẵn nào được đưa vào kinh doanh?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng chấm dứt trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người được giao xây dựng phải thực hiện các công việc gì sau khi kết thúc thi công xây dựng công trình khẩn cấp?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được bồi thường công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn khi nhà nước thu hồi đất hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ đầu tư ký kết hợp đồng thi công xây dựng với nhà thầu không có chứng chỉ năng lực hoạt động bị xử phạt như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công trình xây dựng
Lương Thị Tâm Như
26 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào