Giá đền bù đất trồng lúa theo quy định Luật Đất đai 2024 là bao nhiêu?

Đất trồng lúa là đất gì? Giá đền bù đất trồng lúa theo quy định Luật Đất đai 2024 là bao nhiêu? Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng lúa là bao nhiêu?

Đất trồng lúa là đất gì?

Theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định đất trồng lúa chính là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên.

Giá đền bù đất trồng lúa theo quy định Luật Đất đai 2024 là bao nhiêu?

Giá đền bù đất trồng lúa theo quy định Luật Đất đai 2024 là bao nhiêu?(Hình từ Internet)

Giá đền bù đất trồng lúa theo quy định Luật Đất đai 2024 là bao nhiêu?

Theo điểm a khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định đất trồng lúa thuộc loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp.

Luật Đất đai 2024 đã bỏ khung giá đất quy định tại Điều 113 Luật Đất đai 2013.

Căn cứ khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 159. Bảng giá đất
[...]
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất. Trong quá trình thực hiện, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, từ ngày 01/01/2026, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu.

Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.

Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Theo điểm e khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 160. Giá đất cụ thể
1. Giá đất cụ thể được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
[...]
e) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
[...]

Bảng giá đất mới được quy định tiệm cận với giá đất thị trường, trong khi đó, giá đền bù được tính theo giá đất cụ thể. Như vậy, sẽ kéo theo giá đền bù đất nông nghiệp tăng/giảm so với hiện nay.

Căn cứ khoản 1 Điều 96 Luật Đất đai 2024 quy định hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 95 Luật Đất đai 2024 thì được bồi thường bằng đất nông nghiệp hoặc bằng tiền hoặc bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở.

Căn cứ Điều 4 Nghị định 88/2024/NĐ-CP quy định giá đền bù đất trồng lúa như sau:

(1) Giá đất tính tiền sử dụng đất khi bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi cho hộ gia đình, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sử dụng đất ở, đang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

Trường hợp bồi thường bằng cho thuê đất thu tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê thì giá đất tính tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi cho tổ chức kinh tế có đất ở thu hồi là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

(2) Người có đất thu hồi được bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở mà có chênh lệch giá trị giữa tiền bồi thường, hỗ trợ về đất với tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp khi được giao đất, thuê đất khác hoặc tiền mua nhà ở thì xử lý như sau:

- Trường hợp tiền bồi thường, hỗ trợ về đất lớn hơn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp khi được giao đất, thuê đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi hoặc tiền mua nhà ở thì người có đất thu hồi được nhận phần chênh lệch;

- Trường hợp tiền bồi thường, hỗ trợ về đất nhỏ hơn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp khi được giao đất, thuê đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi hoặc tiền mua nhà ở thì người có đất thu hồi phải nộp phần chênh lệch.

(3) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quỹ đất, quỹ nhà và tình hình thực tế tại địa phương quy định tỷ lệ quy đổi, điều kiện bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở để bồi thường cho người có đất thu hồi quy định.

Tham khảo:

Bảng giá đất trồng lúa tại TP Hồ Chí Minh từ 31/10/2024: Tại đây

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng lúa của cá nhân là bao nhiêu?

Theo điểm a khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 9. Phân loại đất
1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
[...]

Theo đó, đất trồng lúa là đất trồng cây hằng năm được xếp vào nhóm đất nông nghiệp.

Theo khoản 1 Điều 177 Luật Đất đai 2024 và khoản 1 Điều 176 Luật Đất đai 2024 quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng lúa của cá nhân là không quá 15 lần hạn mức giao đất đất trồng lúa cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp và được xác định như sau:

- Không quá 45 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

- Không quá 30 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.

Đất trồng lúa
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đất trồng lúa
Hỏi đáp Pháp luật
Giá đền bù đất trồng lúa theo quy định Luật Đất đai 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hỗ trợ địa phương sản xuất lúa đối với đất chuyên trồng lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa vượt hạn mức mà không thành lập tổ chức kinh tế theo quy định bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất trồng lúa có phải là đất trồng cây hằng năm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có những chính sách nào hỗ trợ địa phương sản xuất lúa?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của xã mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển đất trồng lúa sang đất khác mà không được cơ quan Nhà nước cho phép phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp là gì? Điều kiện xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân đang hưởng lương từ ngân sách có được nhận chuyển nhượng đất trồng lúa không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đất trồng lúa
Tạ Thị Thanh Thảo
404 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào