Tải mẫu văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền 2025?

Tải mẫu văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền 2025? Thủ tục nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa 2025?

Đất chuyên trồng lúa là đất gì?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 112/2024/NĐ-CP có giải thích cụ thể như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính, đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại.
a) Đất chuyên trồng lúa là đất trồng hai vụ lúa nước trở lên trong năm;
b) Đất trồng lúa còn lại là đất trồng một vụ lúa nước trong năm và đất trồng lúa nương.
2. Gây ô nhiễm đất trồng lúa là hoạt động sử dụng hoặc tạo ra hoặc phát tán các chất độc hại, sinh vật gây hại, làm thay đổi tính chất vật lý, hóa học, sinh học của đất gây ô nhiễm môi trường đất, giảm năng suất lúa.
3. Gây thoái hóa đất trồng lúa là hoạt động làm cho đất bị xói mòn, rửa trôi hoặc bị chua hóa, mặn hóa, phèn hóa, khô hạn, chai cứng, dẫn đến giảm độ phì, mất cân bằng dinh dưỡng của đất trồng lúa, giảm năng suất lúa.
4. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa là hình thức chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây hằng năm; trồng lúa sang trồng cây lâu năm; trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản.
[....]

Như vậy, có thể hiểu dất chuyên trồng lúa là đất trồng hai vụ lúa nước trở lên trong năm.

Tải mẫu văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền 2025?

Tải mẫu văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền 2025? (Hình từ Internet)

Tải mẫu văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền 2025?

Mẫu văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền 2025 được quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Nghị định 112/2024/NĐ-CP, mẫu có dạng như sau:

Tải mẫu văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền 2025

Tại đây

Xem thêm: Đất chuyên trồng lúa là gì? Đất chuyên trồng lúa có thuộc nhóm đất nông nghiệp không?

Thủ tục nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa 2025?

Căn cứ Điều 13 Nghị định 112/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa như sau:

- Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, gửi Bản kê khai diện tích đất chuyên trồng lúa đến cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường cấp tỉnh (đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn 2 huyện trở lên) đề nghị xác định diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền.

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được Bản kê khai hợp lệ, cơ quan tài nguyên và môi trường thẩm định Bản kê khai và ban hành văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định 112/2024/NĐ-CP gửi đến cơ quan tài chính cùng cấp để xác định số tiền phải nộp.

- Trong thời hạn 05 ngày, cơ quan tài chính cùng cấp căn cứ văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa của cơ quan tài nguyên và môi trường, bảng giá loại đất trồng lúa tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, xác định số tiền phải nộp theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định 112/2024/NĐ-CP gửi cơ quan tài nguyên và môi trường và người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.

- Trong thời hạn 30 ngày, người được nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện trách nhiệm nộp tiền tại cơ quan kho bạc theo thông báo của cơ quan tài chính.

- Sau 30 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo của cơ quan tài chính; người được nhà nước giao đất, cho thuê đất chưa nộp hoặc nộp chưa đủ số tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa thì phải nộp thêm tiền chậm nộp. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:

+ Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền phải nộp để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa chậm nộp;

+ Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước;

+ Người nộp tiền tự xác định số tiền chậm nộp theo quy định tại điểm a, b khoản 4 Nghị định 112/2024/NĐ-CP và nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định. Người nộp tiền phải nộp tiền chậm nộp được miễn tiền chậm nộp trong trường hợp bất khả kháng như bị thiệt hại vật chất do gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.

Đất trồng lúa
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đất trồng lúa
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải toàn bộ Phụ lục Nghị định 112/2024/NĐ-CP hướng dẫn về đất trồng lúa file Word?
Hỏi đáp Pháp luật
Ký hiệu đất trồng lúa, đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá đền bù đất trồng lúa theo quy định Luật Đất đai 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hỗ trợ địa phương sản xuất lúa đối với đất chuyên trồng lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa vượt hạn mức mà không thành lập tổ chức kinh tế theo quy định bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất trồng lúa có phải là đất trồng cây hằng năm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có những chính sách nào hỗ trợ địa phương sản xuất lúa?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của xã mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển đất trồng lúa sang đất khác mà không được cơ quan Nhà nước cho phép phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đất trồng lúa
Nguyễn Thị Hiền
18 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào