Ký hiệu đất trồng lúa, đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại là gì?

Ký hiệu đất trồng lúa, đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại là gì?

Ký hiệu đất trồng lúa là gì?

Tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 112/2024/NĐ-CP có quy định về đất trồng lúa như sau:

Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính, đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại.

- Đất chuyên trồng lúa là đất trồng hai vụ lúa nước trở lên trong năm;

- Đất trồng lúa còn lại là đất trồng một vụ lúa nước trong năm và đất trồng lúa nương

Theo đó, tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT có quy định ký hiệu đất trồng lúa như sau:

- Đất trồng lúa có ký hiệu là LUA

- Đất chuyên trồng lúa có ký hiệu là LUC

- Đất trồng lúa còn lại có ký hiệu là LUK.

Xem thêm: Đất trồng lúa có được thế chấp không? Điều kiện để thế chấp quyền sử dụng đất trồng lúa

Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phải đảm bảo nguyên tắc gì?

Tại Điều 6 Nghị định 112/2024/NĐ-CP có quy định về chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa như sau:

Điều 6. Quy định về chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
1. Nguyên tắc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
a) Phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Trồng trọt năm 2018;
b) Chỉ thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa sang cây trồng lâu năm đối với đất trồng lúa còn lại;
c) Không được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao;
d) Phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa do cấp có thẩm quyền ban hành;
đ) Không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình đê điều, công trình phục vụ trực tiếp sản xuất lúa;
e) Không làm ảnh hưởng đến việc canh tác đối với diện tích đất trồng lúa liền kề.
2. Việc chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản thì được sử dụng tối đa 20% diện tích đất trồng lúa để hạ thấp mặt bằng nuôi trồng thủy sản với độ sâu không quá 120 cen-ti-mét so với mặt ruộng.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định loại cây trồng lâu năm được chuyển đổi, đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
4. Đất trồng lúa sau khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo quy định tại Nghị định này được thống kê là đất trồng lúa.

Như vậy, việc chuyển đổi chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

- Phù hợp với quy định sau:

+ Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương, nhu cầu thị trường, điều kiện nguồn nước và khí hậu;

+ Hình thành vùng sản xuất tập trung theo từng cây trồng gắn với dồn điền, đổi thửa, liên kết sản xuất theo chuỗi;

+ Bảo đảm khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng sẵn có; phù hợp với quy hoạch và định hướng hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp của địa phương;

+ Không làm mất đi điều kiện cần thiết để trồng lúa trở lại.

- Chỉ thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa sang cây trồng lâu năm đối với đất trồng lúa còn lại;

- Không được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao;

- Phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa do cấp có thẩm quyền ban hành;

- Không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình đê điều, công trình phục vụ trực tiếp sản xuất lúa;

- Không làm ảnh hưởng đến việc canh tác đối với diện tích đất trồng lúa liền kề.

Ký hiệu đất trồng lúa, đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại là gì?

Ký hiệu đất trồng lúa, đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại là gì? (Hình từ Internet)

Có phải xin phép nếu chuyển đổi đất trồng lúa sang đất nông nghiệp khác không?

Tại Điều 121 Luật Đất đai 2024 có quy định về chuyển mục đich sử dụng đất như sau:

Điều 121. Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
e) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
g) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
3. Việc chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thì không phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài phù hợp quy định của pháp luật đã chuyển sang sử dụng vào mục đích khác mà nay có nhu cầu chuyển lại thành đất ở và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
4. Việc chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 124 của Luật này.

Như vậy, chuyển đổi đất trồng lúa sang đất nông nghiệp khác thuộc trường hợp bắt buộc phải xin phép cơ quan có thẩm quyền.

Đất trồng lúa
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đất trồng lúa
Hỏi đáp Pháp luật
Ký hiệu đất trồng lúa, đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá đền bù đất trồng lúa theo quy định Luật Đất đai 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hỗ trợ địa phương sản xuất lúa đối với đất chuyên trồng lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa vượt hạn mức mà không thành lập tổ chức kinh tế theo quy định bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất trồng lúa có phải là đất trồng cây hằng năm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có những chính sách nào hỗ trợ địa phương sản xuất lúa?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của xã mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển đất trồng lúa sang đất khác mà không được cơ quan Nhà nước cho phép phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp là gì? Điều kiện xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân đang hưởng lương từ ngân sách có được nhận chuyển nhượng đất trồng lúa không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đất trồng lúa
Lương Thị Tâm Như
73 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào