Luật Thuế GTGT số 48/2024/qh15 áp dụng cho những đối tượng nào?

Luật Thuế GTGT số 48/2024/qh15 áp dụng cho những đối tượng nào? Loại hàng hóa nhập khẩu nào không phải chịu thuế giá trị gia tăng?

Luật Thuế GTGT số 48/2024/qh15 áp dụng cho những đối tượng nào?

Căn cứ tại Điều 1 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 có hiệu lực từ 01/7/2025 quy định về phạm vi điều chỉnh đối với Luật Thuế GTGT số 48/2024/qh15 như sau:

Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 quy định về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ và phương pháp tính thuế, khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng.

Bên cạnh đó tại Điều 3 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 có hiệu lực từ 01/7/2025 quy định về đối tượng chịu thuế GTGT như sau:

Điều 3. Đối tượng chịu thuế
Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này.

Như vậy luật Thuế GTGT số 48/2024/qh15 áp dụng cho những đối tượng gồm hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT quy định tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 có hiệu lực từ 01/7/2025.

Bên cạnh đó tại Điều 4 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 có hiệu lực từ 01/7/2025 quy định những người nộp thuế GTGT gồm:

[1] Tổ chức, hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh).

[2] Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).

[3] Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này; tổ chức sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí và khai thác dầu khí của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam.

...

Xem chi tiết tại Luật Thuế giá trị gia tăng 2024:

Tải về

*Trên đây là thông tin Luật Thuế GTGT số 48/2024/qh15 áp dụng cho những đối tượng nào?

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2025/NVT/2025/THANG6/09/gtgtso48/luattgtgso48NE.jpg

Luật Thuế GTGT 2024 số 48/2024/qh15 áp dụng cho những đối tượng nào?

Loại hàng hóa nhập khẩu nào không phải chịu thuế giá trị gia tăng?

Căn cứ tại khoản 26 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 có hiệu lực từ 01/7/2025 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:

Điều 5. Đối tượng không chịu thuế
[...]
26. Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp sau đây:
a) Quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
b) Quà biếu, quà tặng trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cá nhân Việt Nam; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao và tài sản di chuyển trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
c) Hàng hoá trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
d) Hàng hóa nhập khẩu ủng hộ, tài trợ cho phòng, chống, khắc phục hậu quả thảm họa, thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh theo quy định của Chính phủ;
đ) Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới thuộc Danh mục hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới theo quy định của pháp luật và trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
e) Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhập khẩu.
27. Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều này không được khấu trừ, không được hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào, trừ trường hợp được áp dụng mức thuế suất 0% quy định tại khoản 1 Điều 9 của Luật này.
28. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hồ sơ, thủ tục xác định đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều này.

Như vậy các loại hàng hóa nhập khẩu sau đây sẽ không phải chịu thuế GTGT:

- Quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

- Quà biếu, quà tặng trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cá nhân Việt Nam; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao và tài sản di chuyển trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

- Hàng hoá trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

- Hàng hóa nhập khẩu ủng hộ, tài trợ cho phòng, chống, khắc phục hậu quả thảm họa, thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh theo quy định của Chính phủ;

- Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới thuộc Danh mục hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới theo quy định của pháp luật và trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

- Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhập khẩu.

Thời điểm xác định thuế GTGT được quy định như thế nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 có hiệu lực từ 01/7/2025 về thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:

- Đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền;

- Đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung cấp dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây do Chính phủ quy định:

+ Hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu;

+ Dịch vụ viễn thông;

+ Dịch vụ kinh doanh bảo hiểm;

+ Hoạt động cung cấp điện, hoạt động sản xuất điện, nước sạch;

+ Hoạt động kinh doanh bất động sản;

+ Hoạt động xây dựng, lắp đặt và hoạt động dầu khí.

Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế giá trị gia tăng
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế GTGT đầu ra của hàng biếu tặng có được tính vào chi phí không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT 2025 trên HTKK theo Nghị quyết 142/2024/QH15 chi tiết, đầy đủ?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT Quý 2 2025 là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2025, hàng hóa, dịch vụ dưới 20 triệu phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp đặc thù nào theo quy định của Chính phủ được thanh toán tiền mặt theo Dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật Thuế GTGT?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/gtgt theo Thông tư 80?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/7/2025 phân bón sẽ phải chịu thuế giá trị gia tăng 5%?
Hỏi đáp Pháp luật
Biểu thuế GTGT hàng nhập khẩu mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá tính thuế GTGT đối với hàng cho, biếu, tặng được xác định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Điểm mới Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 từ 1 7 2025 và 1 1 2026 chi tiết ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế giá trị gia tăng
Nguyễn Văn Tấn
43 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào