Cấp bậc hàm cao nhất của Trưởng công an xã là gì? Trưởng Công an xã chịu sự chỉ huy, quản lý của ai?
Cấp bậc hàm cao nhất của Trưởng công an xã là gì?
Căn cứ tại điểm g khoản 1 Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018 sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định về cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân như sau:
Điều 25. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau:
a) Đại tướng: Bộ trưởng Bộ Công an;
b) Thượng tướng, số lượng không quá 07 bao gồm:
Thứ trưởng Bộ Công an. Số lượng không quá 06;
Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được bầu giữ chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội;
[...]
e) Thượng tá: Trưởng phòng và tương đương; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này;
g) Trung tá: Đội trưởng và tương đương; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;
h) Thiếu tá: Đại đội trưởng;
i) Đại úy: Trung đội trưởng;
k) Thượng úy: Tiểu đội trưởng.
[...]
Như vậy, cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ Trưởng Công an xã là Trung tá.
Cấp bậc hàm cao nhất của Trưởng công an xã là gì? Trưởng Công an xã chịu sự chỉ huy, quản lý của ai? (Hình từ Internet)
Trưởng Công an xã có phải là một chức vụ cơ bản trong sĩ quan Công an nhân dân?
Căn cứ tại điểm đ khoản 1 Điều 24 Luật Công an nhân dân 2018 quy định chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân như sau:
Điều 24. Chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân bao gồm:
a) Bộ trưởng Bộ Công an;
b) Cục trưởng, Tư lệnh;
c) Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
d) Trưởng phòng; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng;
đ) Đội trưởng; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;
e) Đại đội trưởng;
g) Trung đội trưởng;
h) Tiểu đội trưởng.
[...]
Như vậy, trưởng Công an xã là một trong những chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân
Trưởng Công an xã chịu sự chỉ huy, quản lý của ai?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 42/2021/NĐ-CP quy định về quan hệ công tác của Công an xã chính quy như sau:
Điều 5. Quan hệ công tác của Công an xã chính quy
1. Trưởng Công an xã chịu sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của Trưởng Công an cấp huyện về công tác bảo đảm an ninh, trật tự và xây dựng lực lượng Công an xã.
2. Trưởng Công an xã chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng ủy, Ủy ban nhân dân xã, sự giám sát của Hội đồng nhân dân cùng cấp về công tác bảo đảm an ninh, trật tự trên địa bàn.
3. Quan hệ giữa Công an xã với các cơ quan, tổ chức, đoàn thể trên địa bàn là quan hệ phối hợp, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự.
Như vậy, Trưởng Công an xã chịu sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của Trưởng Công an cấp huyện về công tác bảo đảm an ninh, trật tự và xây dựng lực lượng Công an xã.
Ngoài ra, Trưởng Công an xã chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng ủy, Ủy ban nhân dân xã, sự giám sát của Hội đồng nhân dân cùng cấp về công tác bảo đảm an ninh, trật tự trên địa bàn.
Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân bao gồm những bậc thế nào?
Căn cứ theo Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân như sau:
(1) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ
- Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc:
+Đại tướng;
+Thượng tướng;
+Trung tướng;
+Thiếu tướng;
- Sĩ quan cấp tá có 04 bậc:
+Đại tá;
+Thượng tá;
+Trung tá;
+Thiếu tá;
- Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:
+Đại úy;
+Thượng úy;
+Trung úy;
+Thiếu úy;
- Hạ sĩ quan có 03 bậc:
+Thượng sĩ;
+Trung sĩ;
+Hạ sĩ.
(2) Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
- Sĩ quan cấp tá có 03 bậc:
+Thượng tá;
+Trung tá;
+Thiếu tá;
- Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:
+Đại úy;
+Thượng úy;
+Trung úy;
+Thiếu úy;
- Hạ sĩ quan có 03 bậc:
+Thượng sĩ;
+Trung sĩ;
+Hạ sĩ.
(3) Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ
- Hạ sĩ quan nghĩa vụ có 03 bậc:
+Thượng sĩ;
+Trung sĩ;
+Hạ sĩ;
- Chiến sĩ nghĩa vụ có 02 bậc:
+Binh nhất;
+Binh nhì.

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Thủ tục công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài từ 01/7/2025 chi tiết như thế nào?
- Quận Bình Tân còn mấy phường sau sắp xếp đơn vị hành chính theo Nghị quyết 1685?
- Tải mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của HKD từ 1/7/2025 theo Thông tư 43 ở đâu?
- Mẫu thông báo về mã số thuế và cơ quan thuế quản lý trực tiếp địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh như thế nào?
- Quận 4 còn bao nhiêu phường sau sáp nhập phường xã ở TPHCM?