Hướng dẫn kiểm tra nợ xấu cá nhân bằng CMND/CCCD?

Hướng dẫn kiểm tra nợ xấu cá nhân bằng CMND/CCCD? Nợ xấu của tổ chức tín dụng bao gồm những khoản nợ xấu nào? Thứ tự ưu tiên thanh toán khi xử lý nợ xấu như thế nào?

Hướng dẫn kiểm tra nợ xấu cá nhân bằng CMND/CCCD?

Theo khoản 8 Điều 3 Thông tư 11/2021/TT-NHNN, nợ xấu (NPL) là nợ xấu nội bảng, gồm nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 quy định tại Điều 10 Thông tư 11/2021/TT-NHNN.

Dưới đây là hướng dẫn kiểm tra nợ xấu cá nhân bằng CMND/CCCD:

Cách 1: Kiểm tra nợ xấu bằng CMND/CCCD thông qua website CIC:

Bước 1: Truy cập vào trang web CIC https://cic.gov.vn và chọn đăng ký tài khoản (nếu đã có tài khoản đăng nhập thì chọn đăng nhập

Bước 2: Chọn đối tượng là cá nhân hpặc doanh nghiệp sau đó điền đầy đủ và chính xác các thông tin có dấu * và tạo mật khẩu đăng nhập, sau đó chọn tiếp tục.

Bước 3: Nhập mã OTP được gửi về số điện thoại đã đăng ký, sau đó chọn "Tiếp tục"

Bước 4: Sau 01 ngày hệ thống sẽ gọi điện để xác thực thông tin và nhận kết quả đăng ký, tên đăng nhập, mật khẩu qua SMS/Email.

Bước 5: Sau khi thông tin được xác nhận, người dùng có thể truy cập vào website CIC để đăng nhập và chọn “Khai thác báo cáo”, chọn "thông tin tín dụng" để kiểm tra nợ xấu.

Cách 2: Kiểm tra nợ xấu bằng CMND/CCCD thông qua ngân hàng:

Bước 1: Mang theo CMND/CCCD bản gốc đến ngân hàng.

Bước 2: Yêu cầu nhân viên hỗ trợ kiểm tra nợ xấu.

Bước 3: Cung cấp thông tin cá nhân theo hướng dẫn của nhân viên.

Bước 4: Cá nhân nhận được kết quả có đang bị nợ xấu không, đồng thời cũng sẽ biết được tổng nợ xấu, chi tiết các khoản nợ như thế nào.

Hướng dẫn kiểm tra nợ xấu cá nhân bằng CMND/CCCD?

Hướng dẫn kiểm tra nợ xấu cá nhân bằng CMND/CCCD? (Hình từ Internet)

Nợ xấu của tổ chức tín dụng bao gồm những khoản nợ xấu nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 195 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định về nợ xấu như sau:

Điều 195. Nợ xấu
Nợ xấu được áp dụng các quy định tại Chương này bao gồm:
1. Nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm khoản nợ xấu đang hạch toán trong bảng cân đối kế toán theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, khoản nợ xấu đã sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý nhưng chưa thu hồi được nợ và đang theo dõi ngoài bảng cân đối kế toán;
2. Nợ xấu mà tổ chức mua bán, xử lý nợ đã mua của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhưng chưa thu hồi được nợ

Theo đó nợ xấu của tổ chức tín dụng bao gồm những khoản nợ xấu sau:

- Khoản nợ xấu đang hạch toán trong bảng cân đối kế toán theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

- Khoản nợ xấu đã sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý nhưng chưa thu hồi được nợ và đang theo dõi ngoài bảng cân đối kế toán.

Thứ tự ưu tiên thanh toán khi xử lý nợ xấu như thế nào?

Căn cứ tại Điều 199 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định như sau:

Điều 199. Thứ tự ưu tiên thanh toán khi xử lý tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu
1. Số tiền thu được từ xử lý tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu được phân chia theo thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Chi phí bảo quản tài sản bảo đảm;
b) Chi phí thu giữ và chi phí xử lý tài sản bảo đảm;
c) Án phí của bản án, quyết định của Tòa án liên quan đến việc xử lý tài sản bảo đảm;
d) Khoản thuế, lệ phí trực tiếp liên quan đến việc chuyển nhượng tài sản bảo đảm đó gồm thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ;
đ) Nghĩa vụ nợ được bảo đảm cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức mua bán, xử lý nợ;
e) Nghĩa vụ khác không có bảo đảm theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp một tài sản được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ thì thứ tự ưu tiên thanh toán giữa các bên cùng nhận bảo đảm thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Theo đó, số tiền thu được khi thanh lý tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu sẽ đươc phân chia thứ tự ưu tiên như sau:

- Chi phí bảo quản tài sản bảo đảm;

- Chi phí thu giữ và chi phí xử lý tài sản bảo đảm;

- Án phí của bản án, quyết định của Tòa án liên quan đến việc xử lý tài sản bảo đảm;

- Khoản thuế, lệ phí trực tiếp liên quan đến việc chuyển nhượng tài sản bảo đảm đó gồm thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ;

- Nghĩa vụ nợ được bảo đảm cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức mua bán, xử lý nợ;

- Nghĩa vụ khác không có bảo đảm theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, trong trường hợp một tài sản được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ thì thứ tự ưu tiên thanh toán giữa các bên cùng nhận bảo đảm thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Nợ xấu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nợ xấu
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định như thế nào về mua, bán khoản nợ xấu có tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn kiểm tra nợ xấu cá nhân bằng CMND/CCCD?
Hỏi đáp Pháp luật
Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam là cơ quan gì? CIC được thu thập những thông tin nào? Quyền và nghĩa vụ của CIC ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Nợ xấu là gì? Đang bị nợ xấu có đi xuất khẩu lao động được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu loại nợ xấu được quy định? Thứ tự ưu tiên thanh toán khi xử lý nợ xấu là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Nợ xấu nhóm 3 là gì? Nợ xấu nhóm 3 sau bao lâu được xóa?
Hỏi đáp Pháp luật
Bị vướng nợ xấu có mua xe máy trả góp được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách kiểm tra nợ xấu cá nhân online nhanh nhất năm 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nợ xấu
Tạ Thị Thanh Thảo
749 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào