Ngày 12 tháng 10 là ngày gì? Ngày 12 tháng 10 năm 2024 là ngày bao nhiêu âm? Viện trưởng Viện Khoa học và Công nghệ quân sự có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Ngày 12 tháng 10 là ngày gì? Ngày 12 tháng 10 năm 2024 là ngày bao nhiêu âm?
Ngày 12-10-1960, Đại tướng Võ Nguyên Giáp ký Quyết định số 470/BQP thành lập Cục Nghiên cứu kỹ thuật (tiền thân của Viện Khoa học và Công nghệ quân sự ngày nay).
Như vậy, ngày 12 tháng 10 hằng năm là ngày truyền thống Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự, Bộ Quốc phòng. Theo Lịch vạn niên, ngày 12 tháng 10 năm 2024 nhằm ngày 10/10/2024 âm lịch.
Ngày truyền thống Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự là dịp để ghi nhận và tôn vinh những đóng góp của Viện trong việc nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ phục vụ cho quốc phòng, an ninh của đất nước.
Ngày 12 tháng 10 là ngày gì? Ngày 12 tháng 10 năm 2024 là ngày bao nhiêu âm? Viện trưởng Viện Khoa học và Công nghệ quân sự có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì? (Hình từ Internet)
Viện trưởng Viện Khoa học và Công nghệ quân sự có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Căn cứ Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan:
Điều 15. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan
1. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan được quy định như sau:
[...]
d) Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân:
Tư lệnh, Chính ủy: Quân đoàn, Binh chủng, Vùng Hải quân, Vùng Cảnh sát biển;
Cục trưởng các cục: Bảo vệ an ninh Quân đội, Khoa học quân sự, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Quân y, Điều tra hình sự, Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng, Dân vận, Chính sách, Kinh tế, Cơ yếu, Doanh trại, Quản lý công nghệ, Bản đồ, Quân nhu, Xăng dầu, Vận tải, Quân khí, Xe - Máy, Kỹ thuật binh chủng, Huấn luyện - Đào tạo, Phòng không Lục quân, Trinh sát, Phòng chống ma túy, Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã; các cục 11, 12, 16, 25 và 71;
Viện trưởng: Viện Khoa học và Công nghệ quân sự, Viện Lịch sử quân sự Việt Nam, Viện 26, Viện 70;
[...]
Theo quy định trên, Viện trưởng Viện Khoa học và Công nghệ quân sự có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thiếu tướng.
Điều kiện thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ là gì?
Căn cứ Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ:
Điều 17. Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ
1. Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật này;
b) Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng quân hàm quy định tại khoản 2 Điều này.
[...]
Như vậy, Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam tại ngũ được thăng quân hàm khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
[1] Đủ tiêu chuẩn của sĩ quan như sau:
- Tiêu chuẩn chung:
+ Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;
+ Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;
+ Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;
+ Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.
- Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định.
[2] Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm
[3] Đủ thời hạn xét thăng quân hàm như sau:
- Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm
- Trung úy lên Thượng úy: 3 năm
- Thượng úy lên Đại úy: 3 năm
- Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm
- Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm
- Trung tá lên Thượng tá: 4 năm
- Thượng tá lên Đại tá: 4 năm
- Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm
- Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm
- Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm
- Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm
Lưu ý: Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm
Ngoài ra, sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài gồm những gì?
- Từ 01/01/2025, tiêu chuẩn của Cảnh sát chỉ huy, điều khiển giao thông là gì?
- Địa chỉ các Tòa án nhân dân cấp cao tại Việt Nam?
- 08 tính năng bắt buộc của ứng dụng Online Banking từ 1/1/2025?
- Hồ sơ thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập công lập bao gồm gì?