Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn gồm những giấy tờ gì?
Điều kiện để được cấp tín dụng vượt giới hạn cho khách vay vốn là gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Quyết định 09/2024/QĐ-TTg quy định khách vay vốn, dự án, phương án được đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn đáp ứng các điều kiện như sau:
- Khách hàng đáp ứng đủ điều kiện cấp tín dụng theo quy định của pháp luật:
+ Không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng trong 03 năm liền kề trước thời điểm đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn,
+ Có hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính năm của khách hàng tại thời điểm gần nhất với thời điểm đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn không quá ba lần;
- Khách hàng có nhu cầu vốn để thực hiện các dự án, phương án sản xuất kinh doanh nhằm thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội của đất nước thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Triển khai các dự án, phương án có ý nghĩa kinh tế - xã hội quan trọng, cấp thiết nhằm thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, phục vụ nhu cầu thiết yếu của đời sống nhân dân thuộc các ngành, lĩnh vực: điện, than, dầu khí, xăng dầu, giao thông, vận tải công cộng và các lĩnh vực khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ;
+ Triển khai các chương trình, dự án đầu tư được Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư;
+ Đầu tư vào các lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích theo Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ về phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ.
- Dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn đã được tổ chức tín dụng thẩm định và đánh giá là khả thi, khách hàng có khả năng trả nợ và quyết định cấp tín dụng;
- Đáp ứng các quy định hiện hành về đầu tư và xây dựng, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sản xuất kinh doanh và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn gồm những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ theo Điều 4 Quyết định 09/2024/QĐ-TTg quy định hồ sơ đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn như sau:
(1) Hồ sơ tổ chức tín dụng báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có dấu xác nhận của tổ chức tín dụng, bao gồm:
- Văn bản của tổ chức tín dụng đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó theo mẫu tại Phụ lục đính kèm Quyết định 09/2024/QĐ-TTg.
- Các hồ sơ, tài liệu chứng minh tổ chức tín dụng đã đáp ứng điều kiện về cấp tín dụng hợp vốn tại điểm a khoản 2 Điều 3 Quyết định 09/2024/QĐ-TTg.
- Văn bản thẩm định của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, dự án, phương án vay vốn của khách hàng.
- Văn bản phê duyệt cấp tín dụng đối với khách hàng của cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng đề nghị.
- Văn bản đề nghị được cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng của khách hàng.
- Hồ sơ liên quan đến khách hàng đề nghị cấp tín dụng, bao gồm:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận thành lập hoặc Quyết định thành lập.
+ Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của 03 năm liền kề trước thời điểm đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn.
+ Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
- Hồ sơ pháp lý liên quan đến dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng, bao gồm:
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản phê duyệt, chấp thuận dự án, phương án của cấp có thẩm quyền.
+ Các tài liệu có liên quan khác.
- Báo cáo về tình hình quan hệ tín dụng và nhu cầu cấp tín dụng vượt giới hạn của một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó theo Mẫu biểu số 01 tại Phụ lục đính kèm Quyết định 09/2024/QĐ-TTg.
(2) Hồ sơ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo Thủ tướng Chính phủ
- Tờ trình của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Văn bản của tổ chức tín dụng đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó.
- Văn bản tham gia ý kiến của các bộ, ngành, địa phương có liên quan.
- Văn bản giải trình của tổ chức tín dụng, khách hàng (nếu có).
- Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
05 hành vi bị nghiêm cấm của tổ chức tín dụng?
Căn cứ theo Điều 15 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định 05 hành vi bị nghiêm cấm như sau:
(1) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác ngoài hoạt động ghi trong Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước cấp cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
(2) Tổ chức, cá nhân không phải là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện hoạt động ngân hàng, trừ giao dịch ký quỹ, giao dịch mua bán lại chứng khoán của công ty chứng khoán.
(3) Tổ chức, cá nhân can thiệp trái pháp luật vào hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
(4) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện hành vi hạn chế cạnh tranh hoặc hành vi cạnh tranh không lành mạnh có nguy cơ gây tổn hại hoặc gây tổn hại đến việc thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, an toàn của hệ thống tổ chức tín dụng, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
(5) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, người quản lý, người điều hành, nhân viên của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gắn việc bán sản phẩm bảo hiểm không bắt buộc với việc cung ứng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng dưới mọi hình thức.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài gồm những gì?
- Từ 01/01/2025, tiêu chuẩn của Cảnh sát chỉ huy, điều khiển giao thông là gì?
- Địa chỉ các Tòa án nhân dân cấp cao tại Việt Nam?
- 08 tính năng bắt buộc của ứng dụng Online Banking từ 1/1/2025?
- Hồ sơ thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập công lập bao gồm gì?