Tải về toàn bộ các biểu thống kê, kiểm kê đất đai áp dụng từ 1/8/2024?

Tải về toàn bộ các biểu thống kê, kiểm kê đất đai áp dụng từ 1/8/2024? Thời gian giao nộp, công bố kết quả kiểm kê đất đai được quy định như thế nào?

Tải về toàn bộ các biểu thống kê, kiểm kê đất đai áp dụng từ 1/8/2024?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT quy định về hệ thống các biểu thống kê, kiểm kê đất đai.

Như vậy, hệ thống các biểu thống kê, kiểm kê đất đai được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.

Thứ tự

Ký hiệu biểu

Tên biểu

1

Biểu 01/TKKK

Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai

(Để tổng hợp chung về diện tích các loại đất theo đối tượng sử dụng đất và theo đối tượng được giao quản lý đất)

2

Biểu 02/TKKK

Thống kê, kiểm kê đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất (Để tổng hợp chi tiết số lượng người sử dụng đất, người được giao quản lý đất theo từng loại đất)

3

Biểu 03/TKKK

Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai theo đơn vị hành chính (Để tổng hợp số liệu diện tích các loại đất theo từng đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp của cấp thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai)

4

Biểu 04/TKKK

Cơ cấu, diện tích theo loại đất, đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất

(Để tính toán chi tiết cơ cấu về diện tích các loại đất theo đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất)

5

Biểu 05/TKKK

Chu chuyển diện tích của các loại đất

(Để xác định việc tăng hoặc giảm diện tích các loại đất trong năm thống kê đất đai, trong kỳ kiểm kê đất đai)

6

Biểu 06/TKKKQPAN

Thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh

(Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện để tổng hợp diện tích đất quốc phòng, đất an ninh trên địa bàn cấp tỉnh)

Tải về toàn bộ các biểu thống kê, kiểm kê đất đai áp dụng từ 1/8/2024:

Tại đây

Tải về toàn bộ các biểu thống kê, kiểm kê đất đai áp dụng từ 1/8/2024?

Tải về toàn bộ các biểu thống kê, kiểm kê đất đai áp dụng từ 1/8/2024? (Hình từ Internet)

Thời gian giao nộp, công bố kết quả kiểm kê đất đai được quy định như thế nào?

Tại khoản 5 Điều 23 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT quy định về giao nộp, công bố kết quả kiểm kê đất đai như sau:

Điều 23. Giao nộp, công bố kết quả kiểm kê đất đai
[...]
5. Thời gian giao nộp, công bố kết quả kiểm kê đất đai được quy định như sau:
a) Thời gian giao nộp báo cáo về kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã, cấp huyện lên cấp trên trực tiếp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thành, phê duyệt và giao nộp báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả kiểm kê đất đai trước ngày 30 tháng 6 của năm kế tiếp năm kiểm kê đất đai;
c) Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ và công bố kết quả kiểm kê đất đai 05 năm của cả nước trước ngày 30 tháng 9 của năm kế tiếp của năm kiểm kê đất đai.

Theo đó, thời gian giao nộp, công bố kết quả kiểm kê đất đai được quy định như sau:

- Thời gian giao nộp báo cáo về kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã, cấp huyện lên cấp trên trực tiếp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định;

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thành, phê duyệt và giao nộp báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả kiểm kê đất đai trước ngày 30 tháng 6 của năm kế tiếp năm kiểm kê đất đai;

- Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ và công bố kết quả kiểm kê đất đai 05 năm của cả nước trước ngày 30 tháng 9 của năm kế tiếp của năm kiểm kê đất đai.

Hoạt động kiểm kê đất đai được thực hiện như thế nào?

Căn cứ khoản 5 Điều 58 Luật Đất đai 2024 quy định về chỉ tiêu, nội dung, hoạt động thống kê, kiểm kê đất đai như sau:

Điều 58. Chỉ tiêu, nội dung, hoạt động thống kê, kiểm kê đất đai
[...]
5. Hoạt động kiểm kê đất đai được thực hiện như sau:
a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai;
b) Điều tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê;
c) Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu kiểm kê đất đai theo đơn vị hành chính các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất;
d) Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
đ) Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai.

Như vậy, hoạt động kiểm kê đất đai được thực hiện như sau:

- Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai;

- Điều tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê;

- Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu kiểm kê đất đai theo đơn vị hành chính các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất;

- Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

- Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Hiền
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào