Mẫu 13b/ĐK thông tin, dữ liệu chi tiết về thống kê, kiểm kê đất đai 2024?

Mẫu 13b/ĐK thông tin, dữ liệu chi tiết về thống kê, kiểm kê đất đai 2024? Năm 2024, thời gian thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai là khi nào?

Mẫu 13b/ĐK thông tin, dữ liệu chi tiết về thống kê, kiểm kê đất đai 2024?

Mẫu thông tin, dữ liệu chi tiết về thống kê, kiểm kê đất đai 2024 là Mẫu số 13b/ĐK được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP, mẫu có dạng như sau:

Tải Mẫu 13b/ĐK thông tin, dữ liệu chi tiết về thống kê, kiểm kê đất đai 2024

Tại đây

Mẫu 13b/ĐK thông tin, dữ liệu chi tiết về thống kê, kiểm kê đất đai 2024?

Mẫu 13b/ĐK thông tin, dữ liệu chi tiết về thống kê, kiểm kê đất đai 2024? (Hình từ Internet)

Năm 2024, thời gian thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai là khi nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 57 Luật Đất đai 2024 quy định về phạm vi, đối tượng thống kê kiểm kê đất đai như sau:

Điều 57. Phạm vi, đối tượng thống kê, kiểm kê đất đai
1. Thống kê, kiểm kê đất đai được thực hiện trên phạm vi đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và phạm vi cả nước.
2. Thời gian thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai như sau:
a) Thống kê đất đai được thực hiện hằng năm, tính đến hết ngày 31 tháng 12 của năm thống kê, trừ năm thực hiện kiểm kê đất đai;
b) Kiểm kê đất đai được thực hiện 05 năm một lần, tính đến hết ngày 31 tháng 12 của năm có chữ số cuối là 4 hoặc 9.
3. Kiểm kê đất đai chuyên đề được thực hiện theo yêu cầu của quản lý nhà nước về đất đai trong từng thời kỳ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định

Như vậy, thời gian thực hiện thống kê kiểm kê đất đai như sau:

- Thống kê đất đai được thực hiện hằng năm, tính đến hết ngày 31 tháng 12 của năm thống kê, trừ năm thực hiện kiểm kê đất đai;

- Kiểm kê đất đai được thực hiện 05 năm một lần, tính đến hết ngày 31 tháng 12 của năm có chữ số cuối là 4 hoặc 9.

Hoạt động kiểm kê đất đai được thực hiện như thế nào?

Căn cứ khoản 5 Điều 58 Luật Đất đai 2024 quy định về chỉ tiêu, nội dung, hoạt động thống kê, kiểm kê đất đai như sau:

Điều 58. Chỉ tiêu, nội dung, hoạt động thống kê, kiểm kê đất đai
1. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai đối với các loại đất quy định tại Điều 9 của Luật này bao gồm:
a) Diện tích;
b) Đối tượng sử dụng đất;
c) Đối tượng được giao quản lý đất.
2. Căn cứ xác định chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai bao gồm:
a) Chỉ tiêu thống kê đất đai được xác định theo hồ sơ địa chính tại thời điểm thống kê;
b) Chỉ tiêu kiểm kê đất đai được xác định theo hồ sơ địa chính và trên hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê.
3. Nội dung thống kê, kiểm kê đất đai theo đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và phạm vi cả nước bao gồm: xác định tổng diện tích các loại đất, cơ cấu diện tích theo từng loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất; diện tích đất được giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất.
4. Hoạt động thống kê đất đai được thực hiện như sau:
a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ thống kê; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước;
b) Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong năm thống kê;
c) Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu thống kê đất đai theo đơn vị hành chính các cấp;
d) Phân tích, đánh giá, hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai trong kỳ thống kê, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất;
đ) Xây dựng báo cáo thống kê đất đai.
5. Hoạt động kiểm kê đất đai được thực hiện như sau:
a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai;
b) Điều tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê;
c) Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu kiểm kê đất đai theo đơn vị hành chính các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất;
d) Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
đ) Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai.

Như vậy, hoạt động kiểm kê đất đai được thực hiện như sau:

- Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai;

- Điều tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê;

- Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu kiểm kê đất đai theo đơn vị hành chính các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất;

- Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

- Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai.

Kiểm kê đất đai
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kiểm kê đất đai
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 13b/ĐK thông tin, dữ liệu chi tiết về thống kê, kiểm kê đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai là lúc nào theo Luật Đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Chỉ thị về việc kiểm kê đất đai năm 2024? Thời điểm kiểm kê đất đai năm 2024 là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
05 nguyên tắc thống kê, kiểm kê đất đai từ 01/01/2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm kê đất đai là gì? Thời gian kiểm kê đất đai năm 2024 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kiểm kê đất đai
Nguyễn Thị Hiền
33 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kiểm kê đất đai
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào