05 nguyên tắc thống kê, kiểm kê đất đai từ 01/01/2025 như thế nào?

Kiểm kê đất đai là gì? 05 nguyên tắc thống kê, kiểm kê đất đai từ 01/01/2025 như thế nào? Hoạt động kiểm kê đất đai được thực hiện như thế nào?

Kiểm kê đất đai là gì?

Theo khoản 29 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định giải thích kiểm kê đất đai như sau:

Kiểm kê đất đai là việc Nhà nước tổ chức điều tra, tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính và trên thực địa về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê và biến động đất đai giữa 02 lần kiểm kê.

Nguyên tắc thống kê, kiểm kê đất đai từ 01/01/2025 như thế nào?

Căn cứ theo Điều 56 Luật Đất đai 2024 quy định nguyên tắc thống kê, kiểm kê đất đai từ 01/01/2025 như sau:

(1) Trung thực, khách quan, chính xác, kịp thời, phản ánh đầy đủ hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất đai.

(2) Công khai, minh bạch, độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ.

(3) Thống nhất về nghiệp vụ, phương pháp thống kê, kiểm kê đất đai và chế độ báo cáo.

(4) Bảo đảm chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai thống nhất, đồng bộ từ trung ương đến địa phương; hệ thống số liệu thống kê, kiểm kê đất đai được tổng hợp từ cấp dưới lên cấp trên trực tiếp.

(5) Cung cấp kịp thời số liệu để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin đất đai cho các hoạt động kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo và các nhu cầu khác của Nhà nước và xã hội.

05 nguyên tắc thống kê, kiểm kê đất đai từ 01/01/2025 như thế nào?

05 nguyên tắc thống kê, kiểm kê đất đai từ 01/01/2025 như thế nào? (Hình từ Internet)

Hoạt động kiểm kê đất đai được thực hiện như thế nào?

Theo khoản 5 Điều 58 Luật Đất đai 2024 quy định hoạt động kiểm kê đất đai được thực hiện như sau:

Điều 58. Chỉ tiêu, nội dung, hoạt động thống kê, kiểm kê đất đai
1. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai đối với các loại đất quy định tại Điều 9 của Luật này bao gồm:
a) Diện tích;
b) Đối tượng sử dụng đất;
c) Đối tượng được giao quản lý đất.
2. Căn cứ xác định chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai bao gồm:
a) Chỉ tiêu thống kê đất đai được xác định theo hồ sơ địa chính tại thời điểm thống kê;
b) Chỉ tiêu kiểm kê đất đai được xác định theo hồ sơ địa chính và trên hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê.
3. Nội dung thống kê, kiểm kê đất đai theo đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và phạm vi cả nước bao gồm: xác định tổng diện tích các loại đất, cơ cấu diện tích theo từng loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất; diện tích đất được giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất.
4. Hoạt động thống kê đất đai được thực hiện như sau:
a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ thống kê; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước;
b) Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong năm thống kê;
c) Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu thống kê đất đai theo đơn vị hành chính các cấp;
d) Phân tích, đánh giá, hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai trong kỳ thống kê, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất;
đ) Xây dựng báo cáo thống kê đất đai.
5. Hoạt động kiểm kê đất đai được thực hiện như sau:
a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai;
b) Điều tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê;
c) Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu kiểm kê đất đai theo đơn vị hành chính các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất;
d) Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
đ) Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai.

Theo đó, hoạt động kiểm kê đất đai được thực hiện như sau:

Bước 1: Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai;

Bước 2: Điều tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê;

Bước 3: Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu kiểm kê đất đai theo đơn vị hành chính các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất;

Bước 4: Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

Bước 5: Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai.

Kiểm kê đất đai
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kiểm kê đất đai
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu tờ kê khai tình hình quản lý, sử dụng đất sân gôn theo Công văn 6237?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi tiết mã ký hiệu loại đất trong thống kê, kiểm kê đất đai áp dụng từ 1/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về toàn bộ các biểu thống kê, kiểm kê đất đai áp dụng từ 1/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn hoàn thành và báo cáo kết quả kiểm kê đất đai 2024 các cấp là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 13b/ĐK thông tin, dữ liệu chi tiết về thống kê, kiểm kê đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai là lúc nào theo Luật Đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Chỉ thị về việc kiểm kê đất đai năm 2024? Thời điểm kiểm kê đất đai năm 2024 là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
05 nguyên tắc thống kê, kiểm kê đất đai từ 01/01/2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm kê đất đai là gì? Thời gian kiểm kê đất đai năm 2024 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kiểm kê đất đai
Tạ Thị Thanh Thảo
588 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào