Mẫu bìa hồ sơ đăng ký kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư mới nhất năm 2024?

Mẫu bìa hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư mới nhất năm 2024? Hồ sơ tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư gồm có những gì?

Mẫu bìa hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư mới nhất năm 2024?

Mẫu bìa hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư mới nhất năm 2024 được quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông báo 01/TB-HĐKT của Liên đoàn Luật sư Việt Nam về việc tổ chức Kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đợt 2 năm 2024.

Theo đó, mẫu bìa hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư mới nhất năm 2024 như sau:

Tải Mẫu bìa hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư mới nhất năm 2024:

Tại đây

Tải Thông báo 01/TB-HĐKT của Liên đoàn Luật sư Việt Nam Về việc tổ chức Kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đợt 2 năm 2024:

Tải về

Mẫu bìa hồ sơ đăng ký kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư mới nhất năm 2024?

Mẫu bìa hồ sơ đăng ký kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Hồ sơ tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư gồm có những gì?

Tại khoản 2 Điều 18 Thông tư 10/2021/TT-BTP có quy định về tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư như sau:

Điều 18. Tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
1. Việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được tổ chức ít nhất 06 tháng 01 lần.
2. Chậm nhất là ngày 15 của tháng cuối quý, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư gửi danh sách người tập sự được đề nghị tham dự kiểm tra cho Liên đoàn Luật sư Việt Nam và Sở Tư pháp nơi có trụ sở của Đoàn Luật sư.
Hồ sơ tham dự kiểm tra gồm có:
a) Giấy đề nghị tham dự kiểm tra theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư;
c) Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;
d) Báo cáo quá trình tập sự hành nghề luật sư kèm theo Sổ nhật ký tập sự theo quy định của Thông tư này;
đ) Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 16 của Luật Luật sư.
3. Đối với người có Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hết hiệu lực, hồ sơ tham dự kiểm tra được gửi đến Liên đoàn Luật sư Việt Nam. Hồ sơ gồm có:
a) Giấy đề nghị tham dự kiểm tra theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hết hiệu lực.

Như vậy, hồ sơ tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư gồm có:

- Giấy đề nghị tham dự kiểm tra;

- Bản sao Giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư;

- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;

- Báo cáo quá trình tập sự hành nghề luật sư kèm theo Sổ nhật ký tập sự;

- Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư.

Bao nhiêu điểm thì đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư?

Tại khoản 6 Điều 25 Thông tư 10/2021/TT-BTP có quy định về chấm điểm kiểm tra như sau:

Điều 25. Chấm điểm kiểm tra
[...]
5. Đối với việc chấm kiểm tra thực hành, trường hợp 02 giám khảo cho điểm chênh lệch nhau từ 10 điểm trở lên hoặc chênh lệch 05 điểm nhưng là điểm ranh giới giữa trượt và đỗ thì 02 giám khảo phải trao đổi trực tiếp để thống nhất về điểm dưới sự giám sát của Trưởng Ban Chấm thi thực hành; trường hợp không thống nhất được về điểm thì Trưởng Ban Chấm thi thực hành giải quyết; nếu Trưởng Ban Chấm thi thực hành không quyết định được thì báo cáo Chủ tịch Hội đồng kiểm tra xem xét, quyết định; không chấm phúc tra đối với kết quả chấm kiểm tra thực hành.
6. Thí sinh đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư khi mỗi bài kiểm tra đạt từ 50 điểm trở lên.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc việc chấm điểm kiểm tra, Chủ tịch Hội đồng kiểm tra có trách nhiệm công bố kết quả kiểm tra và thông báo cho Sở Tư pháp, Đoàn Luật sư nơi có người tập sự tham dự kiểm tra.

Như vậy, người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư phải có mỗi bài kiểm tra đạt từ 50 điểm trở lên thì mới đạt yêu cầu.

Tập sự hành nghề luật sư
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tập sự hành nghề luật sư
Hỏi đáp Pháp luật
11 trường hợp người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư?
Hỏi đáp Pháp luật
Người tập sự hành nghề luật sư gia hạn tập sự lần thứ hai mà người tập sự không đạt yêu cầu thì bị xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thí sinh tham dự Kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đợt 2/2024 vi phạm lỗi gì thì bị đình chỉ kiểm tra?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để được xem xét đăng ký lại tập sự hành nghề luật sư hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bìa hồ sơ đăng ký kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bìa Sổ theo dõi quá trình tập sự của người tập sự hành nghề luật sư năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đợt 2/2024 là ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đợt 2/2024 gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai được tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư? Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Phải có bằng cấp gì mới được đăng ký tập sự hành nghề luật sư?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tập sự hành nghề luật sư
Tạ Thị Thanh Thảo
567 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào