Phải có bằng cấp gì mới được đăng ký tập sự hành nghề luật sư?

Phải có bằng cấp gì mới được đăng ký tập sự hành nghề luật sư? Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư bao gồm những giấy tờ nào?

Phải có bằng cấp gì mới được đăng ký tập sự hành nghề luật sư?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về người tập sự hành nghề luật sư như sau:

Điều 3. Người tập sự hành nghề luật sư
1. Người đáp ứng các điều kiện sau đây thì được đăng ký tập sự hành nghề luật sư:
a) Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt;
b) Có Bằng cử nhân luật hoặc Bằng thạc sỹ luật;
c) Có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư tại Việt Nam hoặc Quyết định công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được miễn đào tạo nghề luật sư nhưng thuộc trường hợp phải tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật Luật sư.
2. Người đang tập sự hành nghề luật sư mà bị phát hiện không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thì phải chấm dứt tập sự và không được công nhận thời gian đã tập sự. Người đã hoàn thành thời gian tập sự mà bị phát hiện không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thì không được công nhận thời gian đã tập sự.

Theo quy định nêu trên, người đăng ký tập sự hành nghề luật sư phải có các bằng cấp sau:

- Có Bằng cử nhân luật hoặc Bằng thạc sỹ luật;

- Có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư tại Việt Nam hoặc Quyết định công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được miễn đào tạo nghề luật sư nhưng thuộc trường hợp phải tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật Luật sư 2006.

Phải có bằng cấp gì mới được đăng ký tập sự hành nghề luật sư? Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư bao gồm những giấy tờ nào?

Phải có bằng cấp gì mới được đăng ký tập sự hành nghề luật sư? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư bao gồm những giấy tờ nào?

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về đăng ký tập sự hành nghề luật sư như sau:

Điều 5. Đăng ký tập sự hành nghề luật sư
1. Người đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư này đăng ký tập sự tại Đoàn Luật sư nơi có trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự.
2. Hồ sơ đăng ký tập sự gồm có:
a) Giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sư theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy xác nhận về việc nhận tập sự hành nghề luật sư của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự;
c) Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;
d) Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư tại Việt Nam hoặc bản sao Quyết định công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài hoặc bản sao giấy tờ chứng minh được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 16 của Luật Luật sư.
[...]

Như vậy, hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư bao gồm những giấy tờ sau:

- Giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật. Tải về

- Giấy xác nhận về việc nhận tập sự hành nghề luật sư của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự;

- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;

- Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư tại Việt Nam hoặc bản sao Quyết định công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài hoặc bản sao giấy tờ chứng minh được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 16 của Luật Luật sư 2006.

Thời gian tập sự hành nghề luật sư là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về thời gian tập sự hành nghề luật sư và gia hạn tập sự hành nghề luật sư như sau:

Điều 10. Thời gian tập sự hành nghề luật sư và gia hạn tập sự hành nghề luật sư
1. Thời gian tập sự hành nghề luật sư là 12 tháng, kể từ ngày Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư đăng ký tập sự; người được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật Luật sư thì thời gian tập sự hành nghề luật sư là 04 tháng; người được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 3 Điều 16 của Luật Luật sư thì thời gian tập sự hành nghề luật sư là 06 tháng.
[...]

Như vậy, thời gian tập sự hành nghề luật sư là 12 tháng, kể từ ngày Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư đăng ký tập sự.

Tập sự hành nghề luật sư
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tập sự hành nghề luật sư
Hỏi đáp Pháp luật
11 trường hợp người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư?
Hỏi đáp Pháp luật
Người tập sự hành nghề luật sư gia hạn tập sự lần thứ hai mà người tập sự không đạt yêu cầu thì bị xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thí sinh tham dự Kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đợt 2/2024 vi phạm lỗi gì thì bị đình chỉ kiểm tra?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để được xem xét đăng ký lại tập sự hành nghề luật sư hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bìa hồ sơ đăng ký kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bìa Sổ theo dõi quá trình tập sự của người tập sự hành nghề luật sư năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đợt 2/2024 là ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đợt 2/2024 gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai được tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư? Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Phải có bằng cấp gì mới được đăng ký tập sự hành nghề luật sư?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tập sự hành nghề luật sư
Nguyễn Tuấn Kiệt
320 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào