Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Tổng hợp văn bản cần biết về Luật sư

Dưới dây là những văn bản mới nhất quy định về Luật sư được THƯ VIỆN PHÁP LUẬT tổng hợp

1. Luật sư là gì?

Theo quy định tại Điều 2 Luật Luật sư 2006, luật sư là người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề theo quy định của Luật Luật sư, thực hiện dịch vụ pháp lý theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức.

Tổng hợp văn bản cần biết về Luật sư (Hình từ internet)

2. Điều kiện, tiêu chuẩn hành nghề luật sư

Điều 11 Luật Luật sư 2006 quy định, người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 Luật Luật sư 2006 muốn được hành nghề luật sư phải có Chứng chỉ hành nghề luật sư và gia nhập một Đoàn luật sư.

Theo đó, Điều 10 Luật Luật sư 2006 nêu rõ, để hành nghề luật sư cần đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn sau đây: Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khoẻ bảo đảm hành nghề luật sư thì có thể trở thành luật sư.

Như vậy, để hành nghề luật sư cần phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn tại Điều 10 Luật Luật sư 2006, phải có Chứng chỉ hành nghề luật sư và gia nhập một Đoàn luật sư theo quy định tại điều trên.

3. Hình thức hành nghề của Luật sư

Theo quy định tại Điều 23 Luật Luật sư 2006 (được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012), Luật sư được lựa chọn một trong hai hình thức hành nghề sau đây:

(1) Hành nghề trong tổ chức hành nghề luật sư được thực hiện bằng việc thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư; làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư;

(2) Hành nghề với tư cách cá nhân theo quy định tại Điều 49 Luật Luật sư:

- Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân là luật sư làm việc theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức không phải là tổ chức hành nghề luật sư.

- Trường hợp hợp đồng lao động có thỏa thuận thì luật sư hành nghề với tư cách cá nhân phải mua bảo hiểm trách nhiệm cho hoạt động hành nghề của mình theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.

- Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân không được cung cấp dịch vụ pháp lý cho cá nhân, cơ quan, tổ chức khác ngoài cơ quan, tổ chức mình đã ký hợp đồng lao động, trừ trường hợp được cơ quan nhà nước yêu cầu hoặc tham gia tố tụng trong vụ án hình sự theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng và thực hiện trợ giúp pháp lý theo sự phân công của Đoàn luật sư mà luật sư là thành viên.

4. Tổng hợp văn bản liên quan quy định về Luật sư

 

1

Luật Luật sư 2006

Luật Luật sư 2006 có hiệu lực từ 01/01/2007 quy định về nguyên tắc, điều kiện, phạm vi, hình thức hành nghề, tiêu chuẩn, quyền, nghĩa vụ của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư, quản lý hành nghề luật sư, hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại Việt Nam. Ngoài ra, tại Chương VIII cũng quy định cụ thể về việc xử lý kỷ luật luật sư và giải quyết tranh chấp.

2

Luật Luật sư sửa đổi 2012

Luật Luật sư sửa đổi năm 2012 có hiệu lực từ ngày 01/7/2023. So với Luật Luật sư 2006 thì trong Luật sửa đổi hành vi bị nghiêm cấm được tăng thêm 3 hành vi theo quy định Điều 9. Bên cạnh đó, về quyền và nghĩa vụ của Luật sư, Luật Luật sư sửa đổi 2012 quy định “được pháp luật bảo đảm quyền hành nghề luật sư theo quy định của Luật này và quy định của pháp luật có liên quan” tại Điểm a Khoản 1 Điều 21. Đồng thời nâng cao chất lượng của Luật sư thì Luật sư phải “tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ” Điểm đ Khoản 2 Điều 21.

3

Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã

Nghị định 82/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/09/2020. Tại mục 1 Chương II Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định chi tiết về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt cụ thể và biện pháp khắc phục hậu quả trong hoạt động luật sư: Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi: Hành nghề luật sư không đúng hình thức hành nghề theo quy định theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 82/2020/NĐ-CP,...

4

Nghị định 137/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật luật sư

Nghị định 137/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/11/2018. Nghị định 137/2018/NĐ-CP có bổ sung Điều 2a, Điều 2b vào Điều 2 Nghị định 123/2013/NĐ-CP quy định cụ thể về các trường hợp người không đủ tiêu chuẩn về tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; người không đủ tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức tốt theo quy định tại Điều 10 của Luật luật sư và các trường hợp được miễn đào tạo nghề luật sư và miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư.

5

Nghị định 123/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật luật sư

Nghị định 123/2013/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 28/11/2013 hướng dẫn Luật Luật sư về cơ sở đào tạo nghề luật sư, trợ giúp pháp lý của luật sư, nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng bắt buộc của luật sư, quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư, tổ chức hành nghề luật sư, thù lao luật sư tham gia tố tụng trong vụ án hình sự, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư, hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại Việt Nam.

6

Thông tư 10/2021/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Thông tư 10/2021/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 25/01/2022 quy định về việc tập sự hành nghề luật sư, kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư; quản lý việc tập sự hành nghề luật sư và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư; xử lý kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư. Khoản 1 Điều 2 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định cụ thể về điều kiện đăng ký tập sự hành nghề luật sư.

7

Quyết định 856/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Điều lệ Liên đoàn Luật sư Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Quyết định 856/QĐ-TTg có hiệu lực từ 19/7/2022. Liên đoàn Luật sư Việt Nam được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ, bình đẳng, thiểu số phục tùng đa số theo quy định của Điều lệ Liên đoàn Luật sư Việt Nam; chịu sự quản lý của Nhà nước theo quy định của pháp luật. Quyền, nghĩa vụ của Luật sư và Thẻ Luật sư được quy định cụ thể tại Điều 29, Điều 31 Quyết định 856/QĐ-TTg.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.124.52
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!