Ai có quyền yêu cầu triệu tập cuộc họp Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên?
- Ai có quyền yêu cầu triệu tập cuộc họp Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên?
- Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên có nhiệm kỳ bao nhiêu năm?
- Mẫu biên bản họp Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên?
- Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên gồm những ai?
Ai có quyền yêu cầu triệu tập cuộc họp Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên?
Tại khoản 1 Điều 57 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về triệu tập họp Hội đồng thành viên như sau:
Điều 57. Triệu tập họp Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên được triệu tập họp theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc theo yêu cầu của thành viên hoặc nhóm thành viên quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 49 của Luật này. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập họp Hội đồng thành viên theo yêu cầu của thành viên, nhóm thành viên trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thì thành viên, nhóm thành viên đó triệu tập họp Hội đồng thành viên. Chi phí hợp lý cho việc triệu tập và tiến hành họp Hội đồng thành viên sẽ được công ty hoàn lại.
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc người triệu tập họp chuẩn bị chương trình, nội dung tài liệu họp, triệu tập, chủ trì và làm chủ tọa cuộc họp Hội đồng thành viên. Thành viên có quyền kiến nghị bổ sung nội dung chương trình họp bằng văn bản. Kiến nghị phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức; họ, tên, chữ ký của thành viên kiến nghị hoặc người đại diện theo ủy quyền của họ;
b) Tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
c) Nội dung kiến nghị đưa vào chương trình họp;
d) Lý do kiến nghị.
...
Như vậy, người có quyền yêu cầu triệu tập cuộc họp Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên bao gồm:
- Chủ tịch Hội đồng thành viên;
- Hoặc theo yêu cầu của thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu từ 10% số vốn điều lệ trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định
- Nhóm thành viên còn lại nếu trong công ty có một thành viên sở hữu trên 90% vốn điều lệ và Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn.
Ai có quyền yêu cầu triệu tập cuộc họp Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên? (Hình từ Internet)
Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên có nhiệm kỳ bao nhiêu năm?
Tại Điều 56 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định Chủ tịch Hội đồng thành viên như sau:
Điều 56. Chủ tịch Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty.
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên;
b) Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến các thành viên;
c) Triệu tập, chủ trì và làm chủ tọa cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên;
d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;
đ) Thay mặt Hội đồng thành viên ký nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;
e) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên do Điều lệ công ty quy định nhưng không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
...
Như vậy, Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên có nhiệm kỳ không quá 05 năm và do Điều lệ công ty quy định.
Tuy nhiên Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
Mẫu biên bản họp Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên?
Tại khoản 1 Điều 55 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, bao gồm tất cả thành viên công ty là cá nhân và người đại diện theo ủy quyền của thành viên công ty là tổ chức.
Hiện hành pháp luật không có quy định cụ thể về mẫu biên bản họp hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Tuy nhiên anh/chị có thể tham khảo mẫu sau đây:
Xem chi tiết mẫu biên bản họp hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại đây.
Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên gồm những ai?
Tại Điều 55 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về thành viên của Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên như sau:
Điều 55. Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, bao gồm tất cả thành viên công ty là cá nhân và người đại diện theo ủy quyền của thành viên công ty là tổ chức. Điều lệ công ty quy định kỳ họp Hội đồng thành viên, nhưng ít nhất mỗi năm phải họp một lần.
2. Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn; quyết định phát hành trái phiếu;
c) Quyết định dự án đầu tư phát triển của công ty; giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ;
...
Như vậy, Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên gồm có:
- Tất cả thành viên công ty là cá nhân;
- Người đại diện theo ủy quyền của thành viên công ty là tổ chức.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài gồm những gì?
- Từ 01/01/2025, tiêu chuẩn của Cảnh sát chỉ huy, điều khiển giao thông là gì?
- Địa chỉ các Tòa án nhân dân cấp cao tại Việt Nam?
- 08 tính năng bắt buộc của ứng dụng Online Banking từ 1/1/2025?
- Hồ sơ thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập công lập bao gồm gì?