Tổ chức hoạt động điện lực không có giấy phép hoạt động điện lực bị phạt bao nhiêu tiền?

Tổ chức hoạt động điện lực không có giấy phép hoạt động điện lực bị phạt bao nhiêu tiền? Trường hợp nào được miễn giấy phép hoạt động điện lực?

Tổ chức hoạt động điện lực không có giấy phép hoạt động điện lực bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo điểm a khoản 6 Điều 5 Nghị định 134/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 2 Nghị định 17/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 5. Vi phạm các quy định về Giấy phép hoạt động điện lực
...
5. Phạt tiền tổ chức từ 120.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Cung cấp hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép không chính xác, không trung thực;
b) Hoạt động điện lực khi Giấy phép hoạt động điện lực đã hết thời hạn sử dụng;
c) Không đảm bảo một trong các điều kiện hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật trong suốt thời gian hoạt động.
6. Phạt tiền tổ chức từ 160.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Hoạt động điện lực mà không có Giấy phép hoạt động điện lực, trừ hành vi quy định tại điểm b khoản 5 Điều này;
b) Hoạt động điện lực trong thời gian bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi Giấy phép hoạt động điện lực.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại Giấy phép hoạt động điện lực đã được cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính là khoản lợi đối tượng vi phạm có được từ hoạt động điện lực trong thời gian vi phạm để sung vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 4, điểm b khoản 5 và khoản 6 Điều này.

Căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 3 Nghị định 134/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 2 Nghị định 17/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 3. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính và mức phạt tiền
...
3. Mức phạt tiền:
a) Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực điện lực là 100.000.000 đồng đối với cá nhân và 200.000.000 đồng đối với tổ chức;
b) Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện, trừ các hành vi vi phạm hành chính được quy định do tổ chức thực hiện tại Điều 5, Điều 7, Điều 8, từ khoản 2 đến khoản 6 Điều 9, Điều 10, khoản 4 và các khoản từ khoản 6 đến khoản 9 Điều 11, Điều 13, Điều 14, Điều 20, khoản 2 Điều 21, Điều 23, Điều 31 Nghị định này.

Theo đó, tổ chức hoạt động điện lực mà không có giấy phép hoạt động điện lực sẽ bị phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, ngoại trừ trường hợp hoạt động điện lực khi giấy phép hoạt động điện lực đã hết thời hạn sử dụng.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/04062024/hoat-dong-dien-luc.jpg

Tổ chức hoạt động điện lực không có giấy phép hoạt động điện lực bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào được miễn giấy phép hoạt động điện lực?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 34 Luật Điện lực 2004 điểm e khoản 1 Điều 2 Luật Điện lực sửa đổi 2012, các trường hợp được miễn giấy phép hoạt động điện lực cụ thể như sau:

- Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở phát điện để tự sử dụng, không bán điện cho tổ chức, cá nhân khác.

- Tổ chức, cá nhân hoạt động phát điện có công suất lắp đặt dưới mức công suất theo quy định của Bộ Công thương.

- Tổ chức, cá nhân kinh doanh điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải đảo mua điện với công suất nhỏ hơn 50 kVA từ lưới điện phân phối để bán điện trực tiếp tới khách hàng sử dụng điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải đảo.

- Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia và đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện lực.

Các hành vi bị cấm trong hoạt động điện lực và sử dụng điện là hành vi nào?

Căn cứ theo Điều 7 Luật Điện lực 2004, các hành vi bị cấm trong hoạt động điện lực và sử dụng điện bao gồm:

- Phá hoại các trang thiết bị điện, thiết bị đo đếm điện và công trình điện lực.

- Hoạt động điện lực không có giấy phép theo quy định của Luật này.

- Đóng, cắt điện trái quy định của pháp luật.

- Vi phạm các quy định về an toàn trong phát điện, truyền tải điện, phân phối điện và sử dụng điện.

- Cản trở việc kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện.

- Trộm cắp điện.

- Sử dụng điện để bẫy, bắt động vật hoặc làm phương tiện bảo vệ, trừ trường hợp được quy định tại Điều 59 Luật Điện lực 2004.

- Vi phạm các quy định về bảo vệ hành lang an toàn lưới điện, khoảng cách an toàn của đường dây và trạm điện.

- Cung cấp thông tin không trung thực làm tổn hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân hoạt động điện lực và sử dụng điện.

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây sách nhiễu, phiền hà, thu lợi bất chính trong hoạt động điện lực và sử dụng điện.

- Các hành vi khác vi phạm quy định của pháp luật về điện lực.

Hoạt động điện lực
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hoạt động điện lực
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức hoạt động điện lực không có giấy phép hoạt động điện lực bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc kiểm tra hoạt động điện lực được thực hiện trong các lĩnh vực nào? Nội dung kiểm tra hoạt động điện lực gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hoạt động điện lực
Nguyễn Thị Kim Linh
250 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hoạt động điện lực
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào