Sử dụng người nước ngoài làm hướng dẫn viên du lịch tại Việt Nam bị xử phạt như thế nào?

Sử dụng người nước ngoài làm hướng dẫn viên du lịch tại Việt Nam bị xử phạt như thế nào? Cần điều kiện gì để được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch?

Sử dụng người nước ngoài làm hướng dẫn viên du lịch tại Việt Nam bị xử phạt như thế nào?

Tại khoản 13 Điều 7 Nghị định 45/2019/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ lữ hành như sau:

Điều 7. Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ lữ hành
...
13. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp để hoạt động kinh doanh;
b) Sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp khác để hoạt động kinh doanh đối với doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành;
c) Để khách du lịch trốn ở lại nước ngoài hoặc trốn ở lại Việt Nam trái pháp luật;
d) Sử dụng người nước ngoài hoạt động hướng dẫn du lịch tại Việt Nam.
...
15. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi quy định tại khoản 11 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành từ 12 tháng đến 18 tháng đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 12, khoản 13 Điều này;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành từ 18 tháng đến 24 tháng đối với hành vi quy định tại điểm a và điểm c khoản 14 Điều này;
d) Đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi quy định tại khoản 9 Điều này;
đ) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại điểm đ khoản 14 Điều này.
...

Đồng thời tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 5. Mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền trong lĩnh vực du lịch
1. Mức phạt tiền tối đa đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch đối với cá nhân là 50.000.000 đồng, đối với tổ chức là 100.000.000 đồng.
2. Mức phạt tiền quy định tại các Điều 6, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 và 18 Nghị định này là áp dụng đối với cá nhân. Mức phạt tiền quy định tại Điều 7 Nghị định này là áp dụng đối với tổ chức.
3. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
4. Thẩm quyền phạt tiền của các chức danh có thẩm quyền xử phạt quy định tại Chương III Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân; thẩm quyền phạt tiền với tổ chức gấp 02 lần thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy, doanh nghiệp sử dụng người nước ngoài làm hướng dẫn viên du lịch tại Việt Nam sẽ bị phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng, đồng thời doanh nghiệp vi phạm cũng sẽ bị tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành từ 12 tháng đến 18 tháng.

Sử dụng người nước ngoài làm hướng dẫn viên du lịch tại Việt Nam bị xử phạt như thế nào?

Sử dụng người nước ngoài làm hướng dẫn viên du lịch tại Việt Nam bị xử phạt như thế nào? (Hình từ Internet)

Cần điều kiện gì để được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch?

Tại Điều 59 Luật Du lịch 2017 quy định về điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch như sau:

- Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa:

+ Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

+ Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

+ Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.

- Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế:

+ Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

+ Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

+ Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;

+ Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề.

- Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm bao gồm:

+ Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

+ Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

+ Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh tổ chức.

Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành là gì?

Theo quy định tại Điều 31 Luật Du lịch 2017 thì điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành như sau:

- Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa bao gồm:

+ Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

+ Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng;

+ Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.

- Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:

+ Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

+ Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng;

+ Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.

Trân trọng!

Hướng dẫn viên du lịch
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hướng dẫn viên du lịch
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn ngoại ngữ của hướng dẫn viên du lịch quốc tế từ 20/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng người nước ngoài làm hướng dẫn viên du lịch tại Việt Nam bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa năm 2023 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng hướng dẫn viên du lịch để thực hiện chương trình du lịch mà không có bản phân công hướng dẫn theo quy định bị phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải thẻ hướng dẫn viên du lịch sẽ bị thu hồi nếu không phục vụ cho địa phương 01 năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn viên du lịch nội địa có cần phải thành thạo ngoại ngữ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nước ngoài có thể trở thành hướng dẫn viên du lịch nội địa tại Việt Nam hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Không có thẻ hướng dẫn viên du lịch thì có được hành nghề hướng dẫn viên du lịch không?
Hỏi đáp pháp luật
Đại sứ Du lịch Việt Nam là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hướng dẫn viên du lịch
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
228 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hướng dẫn viên du lịch
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào