Trường hợp nào đăng ký biến động đất đai được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Khái niệm đăng ký biến động đất đai là gì? Trong các trường hợp nào đăng ký biến động đất đai sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới?

Đăng ký biến động đất đai là gì?

Tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về đăng ký đất đai như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
3. Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là đăng ký biến động) là việc thực hiện thủ tục để ghi nhận sự thay đổi về một hoặc một số thông tin đã đăng ký vào hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật.
4. Giấy chứng nhận là tên gọi chung của các loại giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, bao gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở.

Như vậy, đăng ký biến động đất đai là việc thực hiện thủ tục để ghi nhận sự thay đổi về một hoặc một số thông tin đã đăng ký vào hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật.

Trường hợp nào đăng ký biến động đất đai được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Trường hợp nào đăng ký biến động đất đai được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào đăng ký biến động đất đai được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT thì các trường hợp đăng ký biến động được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm:

- Hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất mới; tách một thửa đất thành nhiều thửa đất mới phù hợp với quy định của pháp luật; thửa đất được tách ra để cấp riêng Giấy chứng nhận đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã được cấp chung cho nhiều thửa;

- Chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất được cơ quan có thẩm quyền cho phép;

- Người thuê, thuê lại quyền sử dụng đất của nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao;

- Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng một phần diện tích đất, tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận đã cấp dưới các hình thức quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT;

- Thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng hoặc của nhóm người cùng sở hữu, sử dụng;

- Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận;

- Thay đổi toàn bộ các thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính; thay đổi diện tích đất ở trong thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở do xác định lại diện tích đất ở theo quy định;

- Giấy chứng nhận đã cấp bị hư hỏng hoặc bị mất;

- Các trường hợp đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà trên trang 4 của Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi;

- Các trường hợp đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các điểm a, b, e, g, h, l, m, n và r khoản 1 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận.

Ai có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đăng ký biến động?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 136 Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ 01/01/2025) thì thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp đăng ký biến động được quy định như sau:

- Tổ chức đăng ký đất đai thực hiện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài;

- Chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai hoặc tổ chức đăng ký đất đai thực hiện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;

Trân trọng!

Biến động đất đai
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biến động đất đai
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào đăng ký biến động đất đai được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn viết mẫu đơn đăng ký biến động đất đai mẫu 09/đk?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty thay đổi trụ sở chính có cần đăng ký biến động đất đai điều chỉnh giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi đăng ký biến động đất đai theo quyết định giải quyết tranh chấp của Tòa án thì hồ sơ có cần Giấy chứng nhận sử dụng đất bản gốc nữa không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai mới nhất 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biến động đất đai
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
608 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Biến động đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biến động đất đai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào