Hướng dẫn viết mẫu đơn đăng ký biến động đất đai mẫu 09/đk?

Cho tôi hỏi Hướng dẫn viết mẫu đơn đăng ký biến động đất đai mẫu 09/đk? (Câu hỏi của anh Quang - Biên Hòa)

Hướng dẫn viết mẫu đơn đăng ký biến động đất đai mẫu 09/đk?

Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai mẫu 09/đk được dùng để đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất để ghi nhận sự thay đổi về một hoặc một số thông tin đã đăng ký vào hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật.

Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai mẫu 09/đk như sau:

Tải Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai mẫu 09/đk tại đây.

Tải về.

Hướng dẫn viết mẫu đơn đăng ký biến động đất đai mẫu 09/đk được thực hiện như:

- Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.

- Không kê khai, không xác nhận các thông tin tại điểm 5 của mục 1, các mục 2, 3 và 4 của Đơn này đối với các trường hợp:

+ Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”.

+ Chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

+ Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng.

+ Trường hợp xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số CMND, số thẻ CCCD, địa chỉ vào Giấy chứng nhận

- Không kê khai, không xác nhận các thông tin tại Điểm 5 của Mục 1, các mục 2 và 4 của Đơn này: Đối với trường hợp xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận

[0] Kính gửi: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất hoặc Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện nơi có đất.

[1] Địa chỉ: Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên giấy chứng nhận đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.

[2] Giấy chứng nhận đã cấp:

- Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận.

- Ngày cấp giấy Chứng nhận.

[3] Nội dung biến động: Phụ thuộc vào lý do biến động để viết nội dung biến động cho chính xác:

[4] Lý do biến động: Tùy vào trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013.

[5] Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn:

- Giấy chứng nhận đã cấp.

- Biên lai, chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có)

- Các giấy tờ khác theo từng trường hợp đăng ký biến động. Quy định chi tiết tại Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 19 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT; khoản 4 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT.

Hướng dẫn viết mẫu đơn đăng ký biến động đất đai mẫu 09/đk?

Hướng dẫn viết mẫu đơn đăng ký biến động đất đai mẫu 09/đk? (Hình từ Internet)

Đăng ký biến động đất đai được thực hiện trong trường hợp nào?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013, đăng ký biến động đất đai được thực hiện trong các trường hợp dưới đây:

(1) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

(2) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên.

(3) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất.

(4) Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký.

(5) Chuyển mục đích sử dụng đất.

(6) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất.

(7) Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.

(8) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng.

(9) Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất.

(10) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo các căn cứ sau:

- Kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận.

- Thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ.

- Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành.

- Văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật.

(11) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;

(12) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất.

Hồ sơ đăng ký biến động đất đai do thay đổi tên về người được cấp Giấy chứng nhận có những giấy tờ nào?

Theo quy định tại khoản 6 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 19 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT; khoản 4 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, hồ sơ nộp đăng ký biến động đất đai do thay đổi tên về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ) bao gồm các giấy tờ như sau:

(1) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.

(2) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

(3) Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động:

- Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên;

- Bản sao sổ hộ khẩu đối với trường hợp thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đình; văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là thành viên khác trong hộ;

- Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên.

- Bản sao một trong các giấy tờ dưới đây thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận bao gồm:

+ Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.

+ Chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng không phải là nhà ở.

+ Chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng.

+ Chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm.

Trân trọng!

Biến động đất đai
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biến động đất đai
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào đăng ký biến động đất đai được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn viết mẫu đơn đăng ký biến động đất đai mẫu 09/đk?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty thay đổi trụ sở chính có cần đăng ký biến động đất đai điều chỉnh giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi đăng ký biến động đất đai theo quyết định giải quyết tranh chấp của Tòa án thì hồ sơ có cần Giấy chứng nhận sử dụng đất bản gốc nữa không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai mới nhất 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biến động đất đai
Dương Thanh Trúc
66,980 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Biến động đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biến động đất đai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào