Khi đăng ký biến động đất đai theo quyết định giải quyết tranh chấp của Tòa án thì hồ sơ có cần Giấy chứng nhận sử dụng đất bản gốc nữa không?

Xin hỏi: Khi đăng ký biến động đất đai theo quyết định giải quyết tranh chấp của Tòa án thì hồ sơ có cần Giấy chứng nhận sử dụng đất bản gốc nữa không?- Câu hỏi của anh Đạt (Tp.HCM).

Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mới nhất 2023?

Tại Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 33/2017/TT-BTNMT có quy định về Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất như sau:

Xem chi tiết Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất ban hành kèm theo Thông tư 33/2017/TT-BTNMT tại đây.

* Tại Mục chú ý của mẫu đơn, trường hợp xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá nhân, địa chỉ vào Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại Điểm 5 của mục I, các mục II, III và IV của Đơn này (bổ sung cụm từ "số định danh cá nhân" theo khoản 4 Điều 4 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT)

Khi đăng ký biến động đất đai theo quyết định giải quyết tranh chấp của Tòa án thì hồ sơ có cần Giấy chứng nhận sử dụng đất bản gốc nữa không?

Tại khoản 5 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT có quy định về hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất như sau:

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
...
5. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất, gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp, trừ trường hợp thực hiện quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã có hiệu lực thi hành hoặc thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án mà không thu hồi được bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

...

Như vậy, khi đăng ký biến động đất đai theo quyết định giải quyết tranh chấp của Tòa án thì hồ sơ không cần Giấy chứng nhận sử dụng đất bản gốc.

Khi đăng ký biến động đất đai theo quyết định giải quyết tranh chấp của Tòa án thì hồ sơ có cần Giấy chứng nhận sử dụng đất bản gốc nữa không?

Khi đăng ký biến động đất đai theo quyết định giải quyết tranh chấp của Tòa án thì hồ sơ có cần Giấy chứng nhận sử dụng đất bản gốc nữa không? (Hình từ Internet)

Trong trường hợp nào phải thực hiện đăng ký biến động đất đai?

Tại khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013 có quy định đăng ký biến động đất đai được thực hiện trong trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đã đăng ký mà có thay đổi như sau:

(1) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

(2) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;

(3) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;

(4) Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;

(5) Chuyển mục đích sử dụng đất;

(6) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;

(7) Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.

(8) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;

(9) Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;

(10) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận;

Thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành;

Văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;

(11) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;

(12) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất.

Trân trọng!

Biến động đất đai
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biến động đất đai
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào đăng ký biến động đất đai được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn viết mẫu đơn đăng ký biến động đất đai mẫu 09/đk?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty thay đổi trụ sở chính có cần đăng ký biến động đất đai điều chỉnh giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi đăng ký biến động đất đai theo quyết định giải quyết tranh chấp của Tòa án thì hồ sơ có cần Giấy chứng nhận sử dụng đất bản gốc nữa không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai mới nhất 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biến động đất đai
Lương Thị Tâm Như
1,222 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Biến động đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biến động đất đai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào