Mẫu quyết định tạm đình chỉ công việc mới nhất 2024? Không tạm ứng tiền lương cho người lao động bị tạm đình chỉ công việc bị phạt bao nhiêu?

Cho mình hỏi: Mẫu quyết định tạm đình chỉ công việc mới nhất 2024 là áp dụng theo mẫu nào vậy ạ? Mình xin cảm ơn. Câu hỏi của bạn Hồng đến từ Bến Tre.

Mẫu quyết định tạm đình chỉ công việc mới nhất 2024?

Dưới đây là mẫu quyết định tạm đình chỉ công việc mới nhất 2024 có thể tham khảo:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/15042024/quyet-dinh-tam-dinh-chi-cong-viec.jpg

Tải về mẫu quyết định tạm đình chỉ công việc mới nhất 2024:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/15042024/tam-dinh-chi-cong-viec.jpg

Mẫu quyết định tạm đình chỉ công việc mới nhất 2024? Không tạm ứng tiền lương cho người lao động bị tạm đình chỉ công việc bị phạt bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Người lao động bị tạm đình chỉ công việc trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 128 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Điều 128. Tạm đình chỉ công việc
1. Người sử dụng lao động có quyền tạm đình chỉ công việc của người lao động khi vụ việc vi phạm có những tình tiết phức tạp nếu xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh. Việc tạm đình chỉ công việc của người lao động chỉ được thực hiện sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xem xét tạm đình chỉ công việc là thành viên.
2. Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt không được quá 90 ngày. Trong thời gian bị tạm đình chỉ công việc, người lao động được tạm ứng 50% tiền lương trước khi bị đình chỉ công việc.
Hết thời hạn tạm đình chỉ công việc, người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm việc.
3. Trường hợp người lao động bị xử lý kỷ luật lao động, người lao động cũng không phải trả lại số tiền lương đã tạm ứng.
4. Trường hợp người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động thì được người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc.

Theo đó, người lao động có thể bị tạm đình chỉ công việc khi có hành vi vi phạm và phải đảm bảo có các điều kiện dưới đây:

- Vụ việc vi phạm của người lao động có những tình tiết phức tạp.

- Người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh vụ việc vi phạm.

- Phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xem xét tạm đình chỉ công việc là thành viên về việc tạm đình chỉ công việc của người lao động.

Người sử dụng lao động không tạm ứng tiền lương cho người lao động bị tạm đình chỉ công việc sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo khoản 2, điểm a khoản 5 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP có quy định như sau:

Điều 17. Vi phạm quy định về tiền lương
...
2. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi: Trả lương không đúng hạn theo quy định của pháp luật; không trả hoặc trả không đủ tiền lương cho người lao động theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động; không trả hoặc trả không đủ tiền lương làm thêm giờ; không trả hoặc trả không đủ tiền lương làm việc vào ban đêm; không trả hoặc trả không đủ tiền lương ngừng việc cho người lao động theo quy định của pháp luật; hạn chế hoặc can thiệp vào quyền tự quyết chi tiêu lương của người lao động; ép buộc người lao động chi tiêu lương vào việc mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ của người sử dụng lao động hoặc của đơn vị khác mà người sử dụng lao động chỉ định; khấu trừ tiền lương của người lao động không đúng quy định của pháp luật; không trả hoặc trả không đủ tiền lương theo quy định cho người lao động khi tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động hoặc trong thời gian đình công; không trả hoặc trả không đủ tiền lương của người lao động trong những ngày chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm khi người lao động thôi việc, bị mất việc làm; không tạm ứng hoặc tạm ứng không đủ tiền lương cho người lao động trong thời gian bị tạm đình chỉ công việc theo quy định của pháp luật; không trả đủ tiền lương cho người lao động cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc trong trường hợp người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;
...

Như vậy, người sử dụng lao động không tạm ứng tiền lương cho người lao động bị tạm đình chỉ công việc có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng tùy vào số lượng người lao động không được tạm ứng tiền lương.

Ngoài ra, người sử dụng lao động còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là phải trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt.

Lưu ý: Đây là mức phạt tiền áp dụng đối với người sử dụng lao động là cá nhân. Người sử dụng lao động là tổ chức vi phạm thì sẽ chịu mức phạt tiền bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP.

Trân trọng!

Tạm đình chỉ công việc
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tạm đình chỉ công việc
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định tạm đình chỉ công việc mới nhất 2024? Không tạm ứng tiền lương cho người lao động bị tạm đình chỉ công việc bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động bị tạm đình chỉ công việc được ứng bao nhiêu phần trăm lương?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào bị tạm đình chỉ công việc? Tạm đình chỉ công việc có được hưởng lương không?
Hỏi đáp pháp luật
NLĐ được hưởng nguyên lương trong thời gian bị tạm đình chỉ công việc?
Hỏi đáp pháp luật
Tạm đình chỉ công việc bao lâu?
Hỏi đáp pháp luật
Tạm đình chỉ công việc được pháp luật quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Khi người lao động bị xử lý kỷ luật buộc tạm đình chỉ công việc mà không có lỗi
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp tạm đình chỉ công việc của người lao động
Hỏi đáp pháp luật
Tạm đình chỉ công việc của người lao động
Hỏi đáp pháp luật
Tạm đình chỉ công việc
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tạm đình chỉ công việc
Nguyễn Thị Kim Linh
65 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tạm đình chỉ công việc
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào