Nội quy lao động là gì? Có hiệu lực bao lâu?
Nội quy lao động là gì? Có hiệu lực bao lâu?
Căn cứ khoản 1 Điều 118 Bộ luật Lao động 2019 quy định nội quy lao động:
Nội quy lao động
1. Người sử dụng lao động phải ban hành nội quy lao động, nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội quy lao động phải bằng văn bản.
...
Căn cứ Điều 121 Bộ luật Lao động 2019 quy định hiệu lực của nội quy lao động
Hiệu lực của nội quy lao động
Nội quy lao động có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 119 của Bộ luật này nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động.
Trường hợp người sử dụng lao động sử dụng dưới 10 người lao động ban hành nội quy lao động bằng văn bản thì hiệu lực do người sử dụng lao động quyết định trong nội quy lao động.
Theo quy định trên, nội quy lao động là văn bản do người sử dụng lao động ban hành. Nội quy lao động quy định về các quy tắc xử sự mà người lao động có trách nhiệm bắt buộc phải tuân thủ khi tham gia quan hệ lao động, cũng như các hành vi kỷ luật lao động, cách thức xử lý và trách nhiệm vật chất.
Mặt khác, nội quy lao động được xây dựng và ban hành theo đúng quy định của pháp luật lao động. Nội quy lao động phải được phổ biến cho người lao động và được thực hiện nghiêm túc.
Nội quy lao động sẽ có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động.
Hiện nay, pháp luật không có văn bản nào quy định về thời hạn hiệu lực của nội quy lao động. Do đó, nội quy lao động có hiệu lực vô thời hạn. Tuy nhiên, riêng đối với nội quy lao động bằng văn bản trong trường hợp người sử dụng lao động sử dụng dưới 10 người lao động thì hiệu lực do người sử dụng lao động quyết định trong nội quy lao động.
Nội quy lao động là gì? Có hiệu lực bao lâu? (Hình từ Internet)
Nội quy lao động có các nội dung chủ yếu nào?
Căn cứ Điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định nội quy lao động có các nội dung chủ yếu sau:
[1] Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
- Thời giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trong 01 tuần; ca làm việc;
- Thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc ca làm việc;
- Làm thêm giờ (nếu có);
- Làm thêm giờ trong các trường hợp đặc biệt;
- Thời điểm các đợt nghỉ giải lao ngoài thời gian nghỉ giữa giờ;
- Nghỉ chuyển ca;
- Ngày nghỉ hằng tuần;
- Nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương;
[2] Trật tự tại nơi làm việc
- Phạm vi làm việc, đi lại trong thời giờ làm việc; văn hóa ứng xử, trang phục;
- Tuân thủ phân công, điều động của người sử dụng lao động;
[3] An toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc
- Trách nhiệm chấp hành các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ;
- Sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân, các thiết bị bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc;
- Vệ sinh, khử độc, khử trùng tại nơi làm việc;
[4] Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc
- Nghiêm cấm hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
- Quy định chi tiết, cụ thể về các hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc phù hợp với tính chất, đặc điểm của công việc và nơi làm việc;
- Trách nhiệm, thời hạn, trình tự, thủ tục xử lý nội bộ đối với hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc, bao gồm cả trách nhiệm, thời hạn, trình tự, thủ tục khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo và các quy định có liên quan;
- Hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với người thực hiện hành vi quấy rối tình dục hoặc người tố cáo sai sự thật tương ứng với tính chất, mức độ của hành vi vi phạm;
- Bồi thường thiệt hại cho nạn nhân và các biện pháp khắc phục hậu quả.
[5] Bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động
- Danh mục tài sản, tài liệu, bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh, sở hữu trí tuệ;
- Trách nhiệm, biện pháp được áp dụng để bảo vệ tài sản, bí mật;
- Hành vi xâm phạm tài sản và bí mật;
[6] Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động;
[7] Bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động:
- Danh mục tài sản, tài liệu, bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh, sở hữu trí tuệ;
- Trách nhiệm, biện pháp được áp dụng để bảo vệ tài sản, bí mật;
- Hành vi xâm phạm tài sản và bí mật;
[8] Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động
[9] Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động
- Hành vi vi phạm kỷ luật lao động;
- Hình thức xử lý kỷ luật lao động tương ứng với hành vi vi phạm
[10] Trách nhiệm vật chất
- Các trường hợp phải bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi gây thiệt hại tài sản; do làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản hoặc tiêu hao vật tư quá định mức;
- Mức bồi thường thiệt hại tương ứng mức độ thiệt hại;
- Người có thẩm quyền xử lý bồi thường thiệt hại;
[11] Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động
Mẫu nội quy lao động mới nhất năm 2024?
Dưới đây là mẫu nội quy lao động mới nhất năm 2024:
Tải về mẫu nội quy lao động mới nhất năm 2024 Tại đây
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bưu điện Thành phố Hồ Chí Minh ở đâu? Nguyên tắc lập quy hoạch TP Hồ Chí Minh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 là gì?
- 24 tiết khí của 4 mùa trong năm 2025? Làm việc vào ngày lễ, tết 2025 được trả lương thế nào?
- 12/11 âm lịch 2024 là ngày bao nhiêu dương? 12 tháng 11 âm 2024 là thứ mấy?
- Mẫu thư gửi chú bộ đội ở đảo xa nhân ngày 22/12 năm 2024?
- Các yếu tố cấu thành tội môi giới mại dâm theo pháp luật Hình sự?