Các yếu tố cấu thành tội môi giới mại dâm theo pháp luật Hình sự?

Các yếu tố cấu thành tội môi giới mại dâm theo pháp luật Hình sự? Tội môi giới mại dâm bị phạt bao nhiêu năm tù? Môi giới mại dâm bị phạt bao nhiêu tiền?

Tội môi giới mại dâm bị phạt bao nhiêu năm tù?

Căn cứ Điều 328 Bộ luật Hình sự 2015 quy định tội môi giới mại dâm:

Điều 328. Tội môi giới mại dâm
1. Người nào làm trung gian dụ dỗ, dẫn dắt để người khác thực hiện việc mua dâm, bán dâm, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
a) Đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi;
b) Có tổ chức;
c) Có tính chất chuyên nghiệp;
d) Phạm tội 02 lần trở lên;
đ) Đối với 02 người trở lên;
e) Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
g) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
a) Đối với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi;
b) Thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên.
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Theo quy định trên, người nào có hành vi làm trung gian dụ dỗ, dẫn dắt để người khác thực hiện việc mua dâm, bán dâm thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự tội môi giới mại dâm.

Người phạm tội môi giới mại dâm có thể bị phạt tù từ 06 tháng đến 15 năm tùy theo mức độ vi phạm. Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Các yếu tố cấu thành tội môi giới mại dâm theo pháp luật Hình sự?

Các yếu tố cấu thành tội môi giới mại dâm theo pháp luật Hình sự? (Hình từ Internet)

Các yếu tố cấu thành tội môi giới mại dâm theo pháp luật Hình sự?

Tội môi giới mại dâm được quy định tại Điều 328 Bộ luật Hình sự 2015 là một tội độc lập thuộc các tội phạm khác xâm phạm trật tự công cộng. Theo đó, các yếu tố cấu thành tội môi giới mại dâm như sau:

[1] Chủ thể

Căn cứ Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định tuổi chịu trách nhiệm hình sự:

Điều 12. Tuổi chịu trách nhiệm hình sự
1. Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật này có quy định khác.
2. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại một trong các điều 123, 134, 141, 142, 143, 144, 150, 151, 168, 169, 170, 171, 173, 178, 248, 249, 250, 251, 252, 265, 266, 286, 287, 289, 290, 299, 303 và 304 của Bộ luật này.

Như vậy, chủ thể của tội môi giới mại dâm là người từ đủ 16 tuổi trở không ở trong tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự.

[2] Khách thể

Mặt khách thể của tội môi giới mại dâm là hành vi xâm phạm trực tiếp xâm phạm đến trật tự công cộng, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc.

[3] Khách quan

Mặt khách quan của tội môi giới mại dâm là hành vi làm trung gian dụ dỗ, dẫn dắt để người khác thực hiện việc mua dâm, bán dâm.

Tại khoản 7 Điều 3 Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm năm 2003 quy định môi giới mại dâm là hành vi dụ dỗ hoặc dẫn dắt của người làm trung gian để các bên thực hiện việc mua dâm, bán dâm.

Đối với tội môi giới mại dâm, hậu quả cũng không phải là dấu hiệu bắt buộc của cấu thành tội phạm mà chỉ có ý nghĩa trong việc định khung tăng nặng trách nhiệm hình sự.

[4] Chủ quan

Mặt chủ quan của tội môi giới mại dâm là người phạm tội thực hiện hành vi do cố ý. Người phạm tội biết rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội nhưng vẫn mong muốn thực hiện hành vi đó.

Động cơ của người phạm tội môi giới mại dâm chủ yếu là do tư lợi hoặc vụ động cơ cá nhân khác; động cơ phạm tội không phải là dấu hiệu bắt buộc. Tuy nhiên, việc xác định động cơ của người phạm tội cũng rất quan trọng có ý nghĩa đến việc quyết định hình phạt đối với người phạm tội.

Môi giới mại dâm bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ Điều 26 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định hành vi khác có liên quan đến mua dâm, bán dâm:

Điều 26. Hành vi khác có liên quan đến mua dâm, bán dâm
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi mua, bán khiêu dâm, kích dục.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi che giấu, bảo kê cho các hành vi mua dâm, bán dâm.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi giúp sức, lôi kéo, xúi giục, ép buộc hoặc cưỡng bức người khác mua dâm, bán dâm.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực để bảo vệ, duy trì hoạt động mua dâm, bán dâm;
b) Góp tiền, tài sản để sử dụng vào mục đích hoạt động mua dâm, bán dâm;
c) Môi giới mua dâm, bán dâm.
5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với một trong những hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn, uy tín để bảo vệ, duy trì hoạt động mua dâm, bán dâm.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.

Theo quy định trên, người nào có hành vi môi giới mại dâm có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng và buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

Lưu ý: Mức phạt trên áp dụng đối với cá nhân. Tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. (Quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

Tội môi giới mại dâm
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tội môi giới mại dâm
Hỏi đáp Pháp luật
Các yếu tố cấu thành tội môi giới mại dâm theo pháp luật Hình sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm trung gian dụ dỗ, dẫn dắt để người khác thực hiện việc mua dâm, bán dâm, thì bị xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi bán dâm có phải là một tội trong Bộ luật Hình sự hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mại dâm là gì? Phạm tội môi giới mại dâm bị phạt tù tối đa bao nhiêu năm?
Hỏi đáp pháp luật
Gọi gái mại dâm đến nhà nghỉ của mình để bán dâm cho khách, phạm tội gì?
Hỏi đáp pháp luật
Phạm tội môi giới mại dâm theo khoản 3 Điều 255 BLHS
Hỏi đáp pháp luật
Phạm tội môi giới mại dâm theo khoản 4 Điều 255 BLHS
Hỏi đáp pháp luật
Phạm tội môi giới mại dâm theo khoản 2 Điều 255 BLHS
Hỏi đáp pháp luật
Các dấu hiệu cơ bản của tội môi giới mại dâm
Hỏi đáp pháp luật
Phạm tội môi giới mại dâm theo khoản 1 Điều 255 BLHS
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tội môi giới mại dâm
Phan Vũ Hiền Mai
253 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào