Sổ theo dõi kỷ luật là gì? Mẫu sổ theo dõi kỷ luật chi tiết, chuẩn xác 2024?

Sổ theo dõi kỷ luật là gì? Mẫu sổ theo dõi kỷ luật chuẩn xác 2024 là mẫu nào? Tải về ở đâu?

Sổ theo dõi kỷ luật là gì?

Sổ theo dõi kỷ luật là một công cụ được sử dụng để ghi chép và theo dõi các hành vi vi phạm nội quy, quy định của tổ chức, và các hình thức kỷ luật đã được áp dụng đối với cá nhân vi phạm. Sổ theo dõi này đóng vai trò quan trọng trong việc:

- Quản lý hành vi: Giúp tổ chức theo dõi, giám sát và xử lý các hành vi vi phạm nội quy, quy định một cách hiệu quả và thống nhất.

- Đảm bảo công bằng: Ghi chép rõ ràng các vi phạm và hình thức kỷ luật giúp đảm bảo tính công bằng trong việc xử lý các trường hợp vi phạm.

- Làm căn cứ cho các quyết định: Cung cấp thông tin và dữ liệu để tổ chức đưa ra các quyết định liên quan đến việc kỷ luật, khen thưởng, đào tạo, v.v.

- Nâng cao ý thức: Nhắc nhở cán bộ, nhân viên về tầm quan trọng của việc tuân thủ nội quy, quy định và giúp họ nâng cao ý thức trách nhiệm.

Nội dung của sổ theo dõi kỷ luật chủ yếu bao gồm:

- Thông tin cá nhân: Họ và tên, chức vụ, phòng ban, mã nhân viên.

- Thời gian vi phạm: Ngày giờ xảy ra vi phạm.

- Hành vi vi phạm: Mô tả hành vi vi phạm cụ thể.

- Quy định bị vi phạm: Nêu rõ quy định, nội quy nào bị vi phạm.

- Hình thức kỷ luật: Ghi rõ hình thức kỷ luật được áp dụng (khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, …).

[...]

Lưu ý khi sử dụng sổ theo dõi kỷ luật:

- Sổ theo dõi kỷ luật cần được lập và quản lý bởi bộ phận có thẩm quyền (nhân sự, pháp chế, …).

- Cần đảm bảo tính bảo mật thông tin của cá nhân được ghi chép trong sổ.

- Sử dụng sổ theo dõi kỷ luật một cách công bằng, minh bạch và nhất quán.

Sổ theo dõi kỷ luật là một công cụ hữu ích giúp tổ chức quản lý hành vi của cán bộ, nhân viên một cách hiệu quả. Việc sử dụng sổ theo dõi kỷ luật một cách hợp lý sẽ góp phần xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, văn minh và kỷ cương.

Sổ theo dõi kỷ luật là gì? Mẫu sổ theo dõi kỷ luật chi tiết, chuẩn xác 2024?

Sổ theo dõi kỷ luật là gì? Mẫu sổ theo dõi kỷ luật chi tiết, chuẩn xác 2024? (Hình từ Internet)

Mẫu sổ theo dõi kỷ luật chi tiết, chuẩn xác 2024?

Hiện nay, pháp luật chưa có quy định cụ thể về Mẫu sổ theo dõi kỷ luật, tuy nhiên sổ theo dõi kỷ luật trong doanh nghiệp có thiết kế đơn giản, khi điền thông tin trên sổ cần điền ngắn gọn, đầy đủ thông tin về cá nhân được theo dõi kỷ luật, có thể tham khảo mẫu như sau:

Tải Mẫu sổ theo dõi kỷ luật chi tiết, chuẩn xác 2024

Tại đây

Lưu ý: Các nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo!

Người sử dụng lao động không được xử lý kỷ luật người lao động trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 122 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động như sau:

Nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động
...
4. Không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian sau đây:
a) Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động;
b) Đang bị tạm giữ, tạm giam;
c) Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 125 của Bộ luật này;
d) Người lao động nữ mang thai; người lao động nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
...

Như vậy, người sử dụng lao động không được xử lý kỷ luật đối với người lao động thuộc các trường hợp dưới đây:

- Người lao động nghỉ ốm đau, điều dưỡng, nghỉ việc đã được sự đồng ý của người sử dụng lao động;

- Người lao động đang bị tạm giữ, tạm giam;

- Người lao động đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với các hành vi:

+ Trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc;

+ Tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động;

+ Quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động.

- Người lao động nữ mang thai; người lao động nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Người lao động bị xử lý kỷ luật lao động có phải trả lại tiền lương đã tạm ứng không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 128 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Tạm đình chỉ công việc
...
2. Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt không được quá 90 ngày. Trong thời gian bị tạm đình chỉ công việc, người lao động được tạm ứng 50% tiền lương trước khi bị đình chỉ công việc.
Hết thời hạn tạm đình chỉ công việc, người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm việc.
3. Trường hợp người lao động bị xử lý kỷ luật lao động, người lao động cũng không phải trả lại số tiền lương đã tạm ứng.
4. Trường hợp người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động thì được người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc.

Như vậy, người lao động bị xử lý kỷ luật lao động không phải trả lại số tiền lương đã tạm ứng.

Trân trọng!

Văn bản hành chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
Phông chữ trong văn bản hành chính theo Nghị định 30?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách viết hoa thứ, tháng trong văn bản hành chính theo Nghị định 30 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sau dấu chấm phẩy, hai chấm, ba chấm có viết hoa không?
Hỏi đáp Pháp luật
Kích thước giấy A4 là bao nhiêu? Khổ giấy văn bản hành chính theo Nghị định 30 được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Download giấy đặt cọc mới nhất hiện nay? Tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp mẫu báo cáo thông dụng nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu công văn xin gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định kiểu chữ trong văn bản hành chính theo Nghị định 30 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định cỡ chữ trong văn bản hành chính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy mời tham dự ngày 20 10 theo Nghị định 30 và hướng dẫn cách ghi?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản hành chính
Nguyễn Thị Hiền
2,806 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào