Mẫu công văn xin gộp Báo cáo tài chính cho doanh nghiệp mới thành lập?

Công ty tôi là doanh nghiệp mới thành lập tháng 11 năm 2023, giờ tôi muốn làm công văn xin gộp Báo cáo tài chính năm 2023 thì làm theo mẫu nào?

Mẫu công văn xin gộp Báo cáo tài chính cho doanh nghiệp mới thành lập?

Hiện nay, pháp luật không có quy định mẫu công văn xin gộp Báo cáo tài chính cho doanh nghiệp mới thành luật mà cho phép doanh nghiệp tự soạn với nội dung phù hợp.

Doanh nghiệp có nhu cầu nộp công văn xin gộp Báo cáo tài chính có thể tham khảo mẫu công văn xin gộp Báo cáo tài chính tại đây.

Trường hợp nào doanh nghiệp được phép gộp Báo cáo tài chính?

Căn cứ khoản 4 Điều 12 Luật Kế toán 2015 quy định về gộp kỳ kế toán như sau:

Kỳ kế toán
4. Trường hợp kỳ kế toán năm đầu tiên hoặc kỳ kế toán năm cuối cùng có thời gian ngắn hơn 90 ngày thì được phép cộng với kỳ kế toán năm tiếp theo hoặc cộng với kỳ kế toán năm trước đó để tính thành một kỳ kế toán năm; kỳ kế toán năm đầu tiên hoặc kỳ kế toán năm cuối cùng phải ngắn hơn 15 tháng.

Bên cạnh đó, căn cứ tại Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về việc gộp báo cáo tài chính như sau:

Phương pháp tính thuế
...
2. Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài chính áp dụng. Kỳ tính thuế đầu tiên đối với doanh nghiệp mới thành lập và kỳ tính thuế cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán.
3. Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của doanh nghiệp mới thành lập kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo (đối với doanh nghiệp mới thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trước đó (đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản) để hình thành một kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm cuối cùng không vượt quá 15 tháng.

Như vậy, doanh nghiệp được phép gộp Báo cáo tài chính nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

- Doanh nghiệp mới thành lập có thời gian hoạt động ngắn hơn 03 tháng tính đến thời điểm kết thúc kỳ tính thuế năm;

- Doanh nghiệp mới chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản trong thời gian ngắn hơn 03 tháng tính đến thời điểm kết thúc kỳ tính thuế năm.

Lưu ý, kỳ tính thuế năm được xác định theo năm dương lịch (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12), trường hợp doanh nghiệp xác định năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài chính áp dụng.

Mẫu công văn xin gộp Báo cáo tài chính cho doanh nghiệp mới thành lập năm 2023?

Mẫu công văn xin gộp Báo cáo tài chính cho doanh nghiệp mới thành lập? (Hình từ Internet)

Thời hạn nộp Báo cáo tài chính là khi nào?

Căn cứ Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về thời hạn nộp Báo cáo tài chính như sau:

Thời hạn nộp Báo cáo tài chính
1. Đối với doanh nghiệp nhà nước
a) Thời hạn nộp Báo cáo tài chính quý:
- Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước chậm nhất là 45 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, Tổng công ty Nhà nước nộp Báo cáo tài chính quý cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
b) Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm:
- Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp Báo cáo tài chính năm cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
2. Đối với các loại doanh nghiệp khác
a) Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;
b) Đơn vị kế toán trực thuộc nộp Báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.

Như vậy, thời hạn nộp Báo cáo tài chính được quy định cụ thể như sau:

- Doanh nghiệp nhà nước:

+ Thời hạn nộp Báo cáo tài chính quý: chậm nhất là sau 20 ngày từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý, chậm nhất là sau 45 ngày đối với công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước.

+ Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm: chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, chậm nhất sau 90 ngày đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước.

- Các loại doanh nghiệp khác:

+ Doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh: chậm nhất sau 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

+ Các đơn vị kế toán khác: chậm nhất sau 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

Trân trọng!

Văn bản hành chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Biên bản bàn giao đất trên thực địa từ 01/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn từ chức mới nhất năm 2024 kèm file tải về?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng kê thanh toán tiền điện, nước mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu đơn xin học bổng thông dụng 2024 và hướng dẫn soạn thảo chi tiết?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đăng ký rút tiền mặt tại Kho bạc theo Thông tư 13?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản trả lại hàng cập nhập năm 2024? Trả lại hàng có phải lập hóa đơn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp 10 mẫu Bản cam kết được nhiều người sử dụng nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo theo Nghị định 30? Báo cáo có phải là loại văn bản hành chính không?
Hỏi đáp Pháp luật
Văn bản hành chính có sai sót nào phải ban hành văn bản sửa đổi? Sai sót nào phải ban hành văn bản đính chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo chuyển văn phòng 2024? Tên của văn phòng đại diện được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản hành chính
Trần Thị Ngọc Huyền
2,302 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Văn bản hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Văn bản hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào