Hội đồng thành viên trong doanh nghiệp nhà nước có bao nhiêu thành viên, đó là những ai?

Xin cho tôi hỏi: Đối với doanh nghiệp nhà nước thì Hội đồng thành viên sẽ có tổng cộng bao nhiêu thành viên, các thành viên này là ai? Mong được giải đáp!

Doanh nghiệp nhà nước là gì?

Căn cứ khoản 11 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về doanh nghiệp nhà nước như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
11. Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại Điều 88 của Luật này.
.,.

Ngoài ra, căn cứ khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về các doanh nghiệp nhà nước như sau:

Doanh nghiệp nhà nước
1. Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lý dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, bao gồm:
a) Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
b) Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết, trừ doanh nghiệp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
...

Như vậy, doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết, được tổ chức quản lý dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần. Doanh nghiệp nhà nước được chia làm 02 loại như sau:

- Doanh nghiệp nhà nước do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

- Doanh nghiệp nhà nước do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.

Hội đồng thành viên trong doanh nghiệp nhà nước có bao nhiêu thành viên, đó là những ai?

Hội đồng thành viên trong doanh nghiệp nhà nước có bao nhiêu thành viên, đó là những ai? (Hình từ Internet)

Hội đồng thành viên trong doanh nghiệp nhà nước có bao nhiêu thành viên, đó là những ai?

Căn cứ khoản 2 Điều 92 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về thành viên của Hội đồng thành viên như sau:

Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên nhân danh công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Hội đồng thành viên bao gồm Chủ tịch và các thành viên khác, số lượng không quá 07 người. Thành viên Hội đồng thành viên do cơ quan đại diện chủ sở hữu bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật.
3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng thành viên không quá 05 năm. Thành viên Hội đồng thành viên có thể được bổ nhiệm lại. Một cá nhân được bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng thành viên không quá 02 nhiệm kỳ tại một công ty, trừ trường hợp đã có trên 15 năm làm việc liên tục tại công ty đó trước khi được bổ nhiệm lần đầu.

Như vậy, Hội đồng thành viên trong doanh nghiệp nhà nước sẽ có không quá 07 thành viên, trong đó bao gồm Chủ tịch Hội đồng thành viên và các thành viên khác.

Thành viên của Hội đồng thành viên trong doanh nghiệp nhà nước là những người được cơ quan đại diện chủ sở hữu của doanh nghiệp bổ nhiệm.

Thành viên Hội đồng thành viên trong doanh nghiệp nhà nước cần đảm bảo các điều kiện nào?

Căn cứ Điều 93 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội đồng thành viên trong doanh nghiệp nhà nước như sau:

Tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội đồng thành viên
1. Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.
2. Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề hoạt động của doanh nghiệp.
3. Không phải là người có quan hệ gia đình của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu; thành viên Hội đồng thành viên; Giám đốc, Phó giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng của công ty; Kiểm soát viên công ty.
4. Không phải là người quản lý doanh nghiệp thành viên.
5. Trừ Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên khác của Hội đồng thành viên có thể kiêm Giám đốc, Tổng giám đốc công ty đó hoặc công ty khác không phải là doanh nghiệp thành viên theo quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu.
6. Chưa từng bị cách chức Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc của doanh nghiệp nhà nước.
7. Tiêu chuẩn và điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.

Như vậy, thành viên Hội đồng thành viên trong doanh nghiệp nhà nước cần đảm bảo các điều kiện sau, bao gồm:

- Không thuộc đối tượng không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định.

- Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề hoạt động của doanh nghiệp.

- Không phải là người có quan hệ gia đình của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu; thành viên Hội đồng thành viên; Giám đốc, Phó giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng của công ty; Kiểm soát viên công ty.

- Không phải là người quản lý doanh nghiệp thành viên.

- Chủ tịch Hội đồng thành viên không được kiêm Giám đốc, Tổng giám đốc công ty này hoặc công ty khác không phải là doanh nghiệp thành viên;

- Chưa từng bị cách chức Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc của doanh nghiệp nhà nước.

- Đảm bảo các tiêu chuẩn tại Điều lệ công ty (nếu có).

Trân trọng!

Doanh nghiệp nhà nước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Doanh nghiệp nhà nước
Hỏi đáp Pháp luật
Người quản lý doanh nghiệp nhà nước có được là công chức không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trưởng Ban kiểm soát trong doanh nghiệp nhà nước phải đáp ứng tiêu chuẩn nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người quản lý Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn Nhà nước bị buộc thôi việc khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc phải có phòng pháp chế trong doanh nghiệp nhà nước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp ứng điều kiện nào để được bổ nhiệm làm Giám đốc doanh nghiệp Nhà nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Hệ số tăng thêm cho doanh nghiệp Nhà nước có lợi nhuận lớn áp dụng từ ngày 10/4/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội đồng thành viên trong doanh nghiệp nhà nước có bao nhiêu thành viên, đó là những ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên Hội đồng thành viên doanh nghiệp nhà nước có nhiệm kỳ bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ thể nào giám sát trực tiếp hoạt động tài chính của doanh nghiệp Nhà nước?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Doanh nghiệp nhà nước
Trần Thị Ngọc Huyền
332 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Doanh nghiệp nhà nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào