Mẫu giấy ủy quyền công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước năm 2024?

Doanh nghiệp nhà nước nếu ủy quyền công bố thông tin thì lập giấy ủy quyền công bố thông tin theo mẫu như thế nào?

Mẫu giấy ủy quyền công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước năm 2024?

Căn cứ Điều 20 Nghị định 47/2021/NĐ-CP quy định về ủy quyền công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước như sau:

Nguyên tắc thực hiện công bố thông tin.
...
2. Việc công bố thông tin do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền công bố thông tin thực hiện. Trường hợp thực hiện công bố thông tin thông qua người được ủy quyền, doanh nghiệp phải gửi Giấy ủy quyền theo mẫu quy định tại Biểu số 1 Phụ lục II kèm theo Nghị định này đến cơ quan đại diện chủ sở hữu và Bộ Kế hoạch và Đầu tư; đồng thời công khai nội dung này trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền công bố thông tin chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, kịp thời, trung thực và chính xác của thông tin được công bố
...

Theo đó, việc công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước có thể do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền công bố thông tin thực hiện.

Như vậy, trường hợp ủy quyền công bố thông tin thì doanh nghiệp nhà nước phải gửi Giấy ủy quyền công bố thông tin theo Mẫu tại Biểu số 1 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 47/2021/NĐ-CP.

Tải về Mẫu giấy ủy quyền công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước tại đây.

Mẫu giấy ủy quyền công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước năm 2024?

Mẫu giấy ủy quyền công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước năm 2024? (Hình từ Internet)

Công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước được thực hiện qua hình thức và phương tiện nào?

Căn cứ Điều 21 Nghị định 47/2021/NĐ-CP quy định về hình thức và phương tiện công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước như sau:

Hình thức và phương tiện công bố thông tin.
1. Hình thức công bố thông tin gồm văn bản và dữ liệu điện tử.
2. Các phương tiện báo cáo, công bố thông tin bao gồm:
a) Trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
b) Cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan đại diện chủ sở hữu.
c) Cổng thông tin doanh nghiệp.
3. Trường hợp thời điểm thực hiện công bố thông tin trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định pháp luật, doanh nghiệp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công bố thông tin vào ngày làm việc đầu tiên ngay sau ngày nghỉ, ngày lễ kết thúc.
4. Việc công bố thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng khác do cơ quan đại diện chủ sở hữu quy định.

Như vậy, doanh nghiệp nhà nước thực hiện công bố thông tin qua hình thức gửi văn bản hoặc dữ liệu điện tử thông các phương tiện công bố thông tin sau:

- Trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.

- Cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan đại diện chủ sở hữu.

- Cổng thông tin doanh nghiệp.

Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ phải định kỳ công bố các thông tin nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 23 Nghị định 47/2021/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 2 Điều 15 Nghị định 16/2023/NĐ-CP, Điều 13 Nghị định 16/2023/NĐ-CP quy định về nội dung công bố thông tin định kỳ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

Theo đó, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ phải định kỳ công bố các thông tin sau, bao gồm:

- Thông tin cơ bản về doanh nghiệp và Điều lệ công ty;

- Mục tiêu tổng quát, mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể của kế hoạch kinh doanh hằng năm đã được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt;

- Báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng năm;

- Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ công ích được giao theo kế hoạch hoặc đấu thầu (nếu có) và trách nhiệm xã hội khác;

- Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức 06 tháng của doanh nghiệp;

- Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức hằng năm của doanh nghiệp;

- Báo cáo và tóm tắt báo cáo tài chính giữa năm, bao gồm báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất (nếu có);

- Báo cáo và tóm tắt báo cáo tài chính hằng năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập, bao gồm báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất (nếu có).

Lưu ý: Nội dung nêu trên không áp dụng đối với doanh nghiệp quốc phòng an ninh do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

Trân trọng!

Doanh nghiệp nhà nước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Doanh nghiệp nhà nước
Hỏi đáp Pháp luật
Người quản lý doanh nghiệp nhà nước được kéo dài thời gian giữ chức vụ khi có tỷ lệ thành viên lãnh đạo đồng ý là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nhà nước là gì? Ví dụ doanh nghiệp nhà nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là những doanh nghiệp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm tiếp công dân hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nhà nước có tính chất đặc thù hoặc hoạt động phân tán thì thành viên của Ban thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước bao gồm bao nhiêu thành viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Trách nhiệm của Ban lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước trong việc tổ chức để người lao động tham gia ý kiến được Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm soát viên doanh nghiệp nhà nước phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc phải có phòng pháp chế trong doanh nghiệp nhà nước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp ứng điều kiện nào để được bổ nhiệm làm Giám đốc doanh nghiệp Nhà nước?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Doanh nghiệp nhà nước
Trần Thị Ngọc Huyền
1,591 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào