Thị thực điện tử là gì? Trường hợp nào được phép chuyển đổi mục đích của thị thực điện tử?

Cho tôi hỏi: Thị thực điện tử là gì? Trường hợp nào được phép chuyển đổi mục đích của thị thực điện tử? Mong được giải đáp!

Thị thực điện tử là gì?

Theo khoản 11 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 giải thích về thị thực như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
11. Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
...

Theo đó, tại khoản 1 Điều 7 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quả cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định như sau:

Hình thức và giá trị sử dụng của thị thực
1. Thị thực được cấp vào hộ chiếu, cấp rời hoặc cấp qua giao dịch điện tử. Thị thực cấp qua giao dịch điện tử là thị thực điện tử.
...

Như vậy, có thể hiểu thị thực điện tử là thị thực được cấp qua giao dịch điện tử, là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam được cấp qua giao dịch điện tử. Thị thực điện tử có ký hiệu là EV.

Thị thực điện tử là gì? Trường hợp nào được phép chuyển đổi mục đích của thị thực điện tử?

Thị thực điện tử là gì? Trường hợp nào được phép chuyển đổi mục đích của thị thực điện tử? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào được phép chuyển đổi mục đích của thị thực điện tử?

Tại khoản 4 Điều 7 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quả cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định về các trường hợp thị thực được chuyển đổi mục đích của thị thực điện tử như sau:

Hình thức và giá trị sử dụng của thị thực
...
4. Thị thực không được chuyển đổi mục đích, trừ các trường hợp sau đây:
a) Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh;
c) Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động;
d) Nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
5. Trường hợp chuyển đổi mục đích thị thực theo quy định tại khoản 4 Điều này thì được cấp thị thực mới có ký hiệu, thời hạn phù hợp với mục đích được chuyển đổi. Trình tự, thủ tục cấp thị thực mới thực hiện theo quy định tại Điều 19 của Luật này.”.

Như vậy, thị thực không được chuyển đổi mục đích, trừ các trường hợp sau đây:

- Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh;

- Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

- Nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

Người nước ngoài được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 18 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định về cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế như sau:

Cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế
1. Người nước ngoài được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế trong các trường hợp sau đây:
a) Xuất phát từ nước không có cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam;
b) Trước khi đến Việt Nam phải đi qua nhiều nước;
c) Vào Việt Nam tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức;
d) Thuyền viên nước ngoài đang ở trên tàu neo đậu tại cảng biển Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh qua cửa khẩu khác;
đ) Vào để dự tang lễ thân nhân hoặc thăm người thân đang ốm nặng;
e) Vào Việt Nam tham gia xử lý sự cố khẩn cấp, cứu hộ, cứu nạn, phòng chống thiên tai, dịch bệnh hoặc vì lý do đặc biệt khác theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
2. Người nước ngoài được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế nộp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, khai tờ khai đề nghị cấp thị thực có dán ảnh tại đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh. Trẻ em dưới 14 tuổi được khai chung với tờ khai đề nghị cấp thị thực của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ trong trường hợp có chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
3. Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu với thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thực hiện việc cấp thị thực.

Theo đó, người nước ngoài được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế trong các trường hợp sau đây:

- Xuất phát từ nước không có cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam;

- Trước khi đến Việt Nam phải đi qua nhiều nước;

- Vào Việt Nam tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức;

- Thuyền viên nước ngoài đang ở trên tàu neo đậu tại cảng biển Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh qua cửa khẩu khác;

- Vào để dự tang lễ thân nhân hoặc thăm người thân đang ốm nặng;

- Vào Việt Nam tham gia xử lý sự cố khẩn cấp, cứu hộ, cứu nạn, phòng chống thiên tai, dịch bệnh hoặc vì lý do đặc biệt khác theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

Trân trọng!

Thị thực điện tử
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thị thực điện tử
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực NA5 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Thị thực điện tử là gì? Trường hợp nào được phép chuyển đổi mục đích của thị thực điện tử?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 15/8/2023, thực hiện cấp thị thực điện tử cho cho công dân tất cả các nước, vùng lãnh thổ?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách các nước có công dân được cấp thị thực điện tử tại Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách cửa khẩu cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài trực tuyến?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài theo quy định mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất mở rộng danh sách quốc gia được cấp thị thực điện tử E-visa?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thị thực điện tử
Nguyễn Thị Hiền
540 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thị thực điện tử
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào