Danh sách cửa khẩu cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử?
- Danh sách cửa khẩu cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử?
- Người nước ngoài đề nghị cấp thị thực điện tử trong những trường hợp nào?
- Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam khi có đủ các điều kiện nào?
- Các trường hợp nào người nước ngoài chưa cho nhập cảnh vào Việt Nam?
Danh sách cửa khẩu cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử?
Sau đây là danh sách cửa khẩu cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử:
Cửa khẩu đường không
1. Sân bay Quốc tế Cát Bi
2. Sân bay Quốc tế Cam Ranh
3. Sân bay Quốc tế Cần Thơ
4. Sân bay Quốc tế Đà Nẵng
5. Sân bay Quốc tế Nội Bài
6. Sân bay Phú Bài
7. Sân bay Quốc tế Phú Quốc
8. Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất
Cửa khẩu đường bộ
9. Cửa khẩu Bờ Y
10. Cửa khẩu Cha Lo
11. Cầu Treo
12. Hữu Nghị
13. Hà Tiên
14. Lao Bảo
15. Lào Cai
16. CK La Lay
17. Mộc Bài
18. Móng Cái
19. Cửa khẩu Nậm Cắn
20. Cửa khẩu Na Mèo
21. Sông Tiền
22. Cửa khẩu Tịnh Biên
23. Cửa khẩu Tây Trang
24. Cửa khẩu Xa Mat
Cửa khẩu đường biển
25. Cảng Chân Mây
26. Cửa khẩu Cảng Đà Nẵng
27. Cảng Dương Đông
28. Cảng Hòn Gai
29. Cảng Hải Phòng
30. Cảng Nha Trang
31. Cảng Quy Nhơn
32. Cảng TP.Hồ Chí Minh
33. Cảng Vũng Tàu
Danh sách cửa khẩu cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử? (Hình từ Internet)
Người nước ngoài đề nghị cấp thị thực điện tử trong những trường hợp nào?
Căn cứ Tiểu mục 4 Mục A Phần 2 Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an ban hành kèm theo Quyết định 6968/QĐ-BCA năm 2022 có quy định:
Thủ tục: Cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài
...
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Người nước ngoài là công dân các nước thuộc danh sách được cấp thị thực điện tử theo Nghị quyết của Chính phủ.
Như vậy, người nước ngoài được đề nghị cấp thị thực điện tử trong những trường hợp sau:
- Người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh theo quy định.
- Người nước ngoài là công dân các nước thuộc danh sách được cấp thị thực điện tử.
Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam khi có đủ các điều kiện nào?
Căn cứ Điều 20 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định điều kiện nhập cảnh:
Điều kiện nhập cảnh
1. Người nước ngoài được nhập cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực, trừ trường hợp được miễn thị thực theo quy định của Luật này.
Người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng;
b) Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.
2. Người nước ngoài sử dụng thị thực điện tử nhập cảnh phải đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế do Chính phủ quyết định.
Như vậy, người nước ngoài được nhập cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực, trừ trường hợp được miễn thị thực theo quy định.
- Người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng;
- Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh theo quy định
Các trường hợp nào người nước ngoài chưa cho nhập cảnh vào Việt Nam?
Căn cứ Điều 21 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định các trường hợp chưa cho nhập cảnh:
Các trường hợp chưa cho nhập cảnh
1. Không đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật này.
2. Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.
3. Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.
4. Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.
5. Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.
6. Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.
7. Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.
8. Vì lý do thiên tai.
9. Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Như vậy, các trường hợp sau người nước ngoài chưa cho nhập cảnh vào Việt Nam:
- Không đủ điều kiện nhập cảnh
- Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.
- Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.
- Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.
- Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.
- Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.
- Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.
- Vì lý do thiên tai.
- Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Trân trọng!
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
- Quyết định 6968/QĐ-BCA năm 2022
- thị thực điện tử
- người nước ngoài
- cửa khẩu
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Việt Nam có mấy Viện kiểm sát nhân dân tối cao? Địa chỉ Viện kiểm sát nhân dân tối cao ở đâu?
- Hướng dẫn thủ tục xóa đăng ký tạm trú từ 10/01/2025?
- Lịch âm dương tháng 12 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở từ 10/1/2025?
- Những đối tượng nào được miễn đào tạo nghề công chứng?