Mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực NA5 mới nhất?

Mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực NA5 mới nhất là mẫu nào? Người nước ngoài được cấp thị thực tại Việt Nam phải đáp ứng điều kiện gì?

Mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực NA5 mới nhất?

Tại Mẫu NA5 ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BCA có quy định mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực như sau:

Xem chi tiết mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực NA5 ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BCA tại đây.

Mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực NA5 mới nhất?

Mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực NA5 mới nhất? (Hình từ Internet)

Thủ tục cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài quy định như thế nào?

Tại Điều 16a Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 có quy định về thủ tục cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài như sau:

Bước 1: Người nước ngoài đề nghị cấp thị thực điện tử cần:

- Khai thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử, tải ảnh và trang nhân thân hộ chiếu tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử;

- Nộp phí cấp thị thực vào tài khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử sau khi nhận mã hồ sơ điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Bước 2: Trên cơ sở thông tin tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử mà người đề nghị cấp thị thực điện tử cung cấp thì cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời người đề nghị cấp thị thực điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử và phí cấp thị thực.

Bước 3: Người nước ngoài được cấp thị thực điện tử sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra và in kết quả cấp thị thực điện tử tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.

Người nước ngoài được cấp thị thực tại Việt Nam phải đáp ứng điều kiện gì?

Tại Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bổ sung bởi điểm a, b khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 có quy định về điều kiện cấp thị thực như sau:

Điều kiện cấp thị thực
1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
2. Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này.
3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.
4. Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
a) Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
b) Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
c) Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
d) Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
5. Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này.

Như vậy, người nước ngoài được cấp thị thực Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

- Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp:

+ Cấp thị thực cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh;

+ Cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài;

+ Cấp thị thực điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chức.

- Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh;

- Có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh nếu thuộc các đối tượng sau:

+ Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư 2020;

+ Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề;

+ Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động;

+ Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.

- Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc một số trường hợp theo luật định.

Trân trọng!

Thị thực điện tử
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thị thực điện tử
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực NA5 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Thị thực điện tử là gì? Trường hợp nào được phép chuyển đổi mục đích của thị thực điện tử?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 15/8/2023, thực hiện cấp thị thực điện tử cho cho công dân tất cả các nước, vùng lãnh thổ?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách các nước có công dân được cấp thị thực điện tử tại Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách cửa khẩu cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài trực tuyến?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài theo quy định mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất mở rộng danh sách quốc gia được cấp thị thực điện tử E-visa?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thị thực điện tử
Lương Thị Tâm Như
609 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thị thực điện tử
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào