Mẫu vi bằng mua bán nhà đất mới nhất 2024?

Cho tôi hỏi: Mẫu vi bằng mua bán nhà đất mới nhất 2024 là mẫu nào? Vi bằng có thay thế văn bản công chứng, chứng thực không? Câu hỏi của anh Khang (Hà Nội).

Mẫu vi bằng mua bán nhà đất mới nhất 2024?

Tại Mẫu B 02/VB.TPL ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 09/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BTC có quy định mẫu vi bằng như sau:

Xem chi tiết mẫu vi bằng mua bán nhà đất ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 09/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BTC tại đây.

Vi bằng có giá trị pháp lý như thế nào?

Tại Điều 7 Thông tư liên tịch 09/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BTC có quy định về giá trị pháp lý của vi bằng như sau:

- Vi bằng do Thừa phát lại lập;

- Vi bằng là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ án và là căn cứ để thực hiện các giao dịch hợp pháp theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình đánh giá, xem xét giá trị chứng cứ của vi bằng, nếu xét thấy cần thiết, Tòa án, Viện Kiểm sát nhân dân có thể triệu tập Thừa phát lại để làm rõ tính xác thực của vi bằng.

Mẫu vi bằng mua bán nhà đất mới nhất 2024?

Mẫu vi bằng mua bán nhà đất mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Vi bằng có thay thế văn bản công chứng, chứng thực không?

Tại Điều 36 Nghị định 08/2020/NĐ-CP có quy định về thẩm quyền, phạm vi lập vi bằng, giá trị pháp lý của vi bằng như sau:

Thẩm quyền, phạm vi lập vi bằng, giá trị pháp lý của vi bằng
1. Thừa phát lại được lập vi bằng ghi nhận các sự kiện, hành vi có thật theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi toàn quốc, trừ các trường hợp quy định tại Điều 37 của Nghị định này.
2. Vi bằng không thay thế văn bản công chứng, văn bản chứng thực, văn bản hành chính khác.
3. Vi bằng là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ việc dân sự và hành chính theo quy định của pháp luật; là căn cứ để thực hiện giao dịch giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
4. Trong quá trình đánh giá, xem xét giá trị chứng cứ của vi bằng, nếu thấy cần thiết, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân có thể triệu tập Thừa phát lại, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác để làm rõ tính xác thực của vi bằng. Thừa phát lại, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác phải có mặt khi được Tòa án, Viện kiểm sát nhân dân triệu tập.

Như vậy, vi bằng không thể thay thế văn bản công chứng và chứng thực và cả văn bản hành chính khác.

Có được lập vi bằng để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai không có giấy tờ chứng minh không?

Tại Điều 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP có quy định các trường hợp không được lập vi bằng như sau:

Các trường hợp không được lập vi bằng
1. Các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.
2. Vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, quốc phòng bao gồm: Xâm phạm mục tiêu về an ninh, quốc phòng; làm lộ bí mật nhà nước, phát tán tin tức, tài liệu, vật phẩm thuộc bí mật nhà nước; vi phạm quy định ra, vào, đi lai trong khu vực câm, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn của công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự; vi phạm quy định về bảo vệ bí mật, bảo vệ công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự.
3. Vi phạm đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình theo quy định tại Điều 38 của Bộ luật Dân sự; trái đạo đức xã hội.
4. Xác nhận nội dung, việc ký tên trong hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định thuộc phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực; xác nhận tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt; xác nhận chữ ký, bản sao đúng với bản chính.
5. Ghi nhận sự kiện, hành vi để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai, tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.
6. Ghi nhận sự kiện, hành vi để thực hiện các giao dịch trái pháp luật của người yêu cầu lập vi bằng.
7. Ghi nhận sự kiện, hành vi của cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân đang thi hành công vụ.
8. Ghi nhận sự kiện, hành vi không do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến.
9. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, thừa phát lại không được lập vi bằng để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai không có giấy tờ chứng minh. Việc lập vi bằng trong trường hợp này có thể bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.

Trân trọng!

Vi bằng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vi bằng
Hỏi đáp Pháp luật
Giá trị pháp lý của vi bằng như thế nào? Thỏa thuận lập vi bằng có các nội dung gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Lập vi bằng ở đâu? Nội dung chủ yếu của vi bằng gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thực hiện hợp đồng mua bán nhà đất thông qua hình thức vi bằng có được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ theo dõi việc lập vi bằng của văn phòng thừa phát lại mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu vi bằng mua bán nhà đất mới nhất 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Mua bán đất bằng vi bằng
Hỏi đáp pháp luật
Hình thức và nội dung chủ yếu của vi bằng
Hỏi đáp pháp luật
Mua đất thổ cư qua hình thức vi bằng công chứng tại VP Thừa Phát Lại.
Hỏi đáp pháp luật
Vi bằng do Thừa phát lại lập có giá trị pháp lý như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Sở Tư pháp có quyền từ chối đăng ký vi bằng do Thừa phát lại lập không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vi bằng
Lương Thị Tâm Như
1,457 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Vi bằng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào