Sĩ quan Quân đội nhân dân xin ra khỏi ngành Quân đội trong trường hợp nào?

Cho tôi hỏi sĩ quan Quân đội nhân dân xin ra khỏi ngành Quân đội trong trường hợp nào? đơn xin ra khỏi ngành Quân đội mới nhất là mẫu nào? Câu hỏi từ chị Trâm (Quảng Bình)

Sĩ quan Quân đội nhân dân xin ra khỏi ngành Quân đội trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 35 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ như sau:

Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ
1. Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ trong các trường hợp sau đây:
a. Đủ điều kiện nghỉ hưu;
b. Hết tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại Điều 13 của Luật này;
c. Do thay đổi tổ chức, biên chế mà không còn nhu cầu bố trí sĩ quan quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng;
d. Không còn đủ tiêu chuẩn quy định đối với sĩ quan tại ngũ.
2. Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ theo một trong các hình thức sau đây:
a. Nghỉ hưu;
b. Chuyển ngành;
c. Phục viên;
d. Nghỉ theo chế độ bệnh binh.
3. Khi thôi phục vụ tại ngũ, nếu đủ tiêu chuẩn và chưa hết hạn tuổi phục vụ của sĩ quan dự bị quy định tại Điều 38 của Luật này thì chuyển sang ngạch sĩ quan dự bị”

Như vậy, sĩ quan Quân đội nhân dân xin ra khỏi ngành Quân đội trong các trường hợp sau:

- Sĩ quan đủ điều kiện nghỉ hưu;

- Sĩ quan đã hết tuổi phục vụ tại ngũ như sau:

+ Cấp Úy: nam 46, nữ 46;

+ Thiếu tá: nam 48, nữ 48;

+ Trung tá: nam 51, nữ 51;

+ Thượng tá: nam 54, nữ 54;

+ Đại tá: nam 57, nữ 55;

+ Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.

- Do thay đổi tổ chức, biên chế mà không còn nhu cầu bố trí sĩ quan quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng;

- Không còn đủ tiêu chuẩn quy định đối với sĩ quan tại ngũ.

Sĩ quan Quân đội nhân dân xin ra khỏi ngành Quân đội trong trường hợp nào?

Sĩ quan Quân đội nhân dân xin ra khỏi ngành Quân đội trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Mẫu đơn xin ra khỏi ngành Quân đội của sĩ quan Quân đội nhân dân mới nhất năm 2024?

Sĩ quan Quân đội nhân dân xin ra khỏi ngành Quân đội thì gửi lên cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét và giải quyết.

Dưới đây là mẫu đơn xin ra khỏi ngành Quân đội của sĩ quan Quân đội nhân dân mới nhất năm 2024:

Tải về mẫu đơn xin ra khỏi ngành Quân đội của sĩ quan Quân đội nhân dân mới nhất năm 2024 Tại đây

Lưu ý:

- Người làm đơn cần điền đầy đủ các thông tin cá nhân và thông tin liên quan đến đơn xin ra khỏi ngành Quân đội.

- Lý do xin ra khỏi ngành Quân đội cần trình bày rõ ràng, trung thực, có căn cứ.

- Người làm đơn cần cam kết những nội dung trong đơn là đúng sự thật.

Chế độ nghỉ phép hằng năm của sĩ quan Quân đội nhân dân như thế nào?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 153/2017/TT-BQP quy định chế độ nghỉ phép hằng năm:

Chế độ nghỉ phép hằng năm
1. Sĩ quan được nghỉ phép hằng năm như sau:
a) Dưới 15 năm công tác được nghỉ 20 ngày;
b) Từ đủ 15 năm công tác đến dưới 25 năm công tác được nghỉ 25 ngày;
c) Từ đủ 25 năm công tác trở lên được nghỉ 30 ngày.
2. Sĩ quan ở đơn vị đóng quân xa gia đình (vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp; bố, mẹ (cả bên chồng và bên vợ); người nuôi dưỡng hợp pháp của bản thân) khi nghỉ phép hằng năm được nghỉ thêm:
a) 10 ngày đối với các trường hợp:
- Đóng quân cách xa gia đình từ 500 km trở lên;
- Đóng quân ở địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới cách xa gia đình từ 300 km trở lên;
- Đóng quân tại các đảo thuộc quần đảo Trường Sa, DK.
...

Như vậy, chế độ nghỉ phép năm của sĩ quan Quân đội nhân dân như sau:

- Dưới 15 năm công tác được nghỉ 20 ngày;

- Từ đủ 15 năm công tác đến dưới 25 năm công tác được nghỉ 25 ngày;

- Từ đủ 25 năm công tác trở lên được nghỉ 30 ngày.

Ngoài ra, sĩ quan Quân đội nhân dân ở đơn vị đóng quân xa gia đình (vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp; bố, mẹ (cả bên chồng và bên vợ); người nuôi dưỡng hợp pháp của bản thân) khi nghỉ phép hằng năm được nghỉ thêm:

- 10 ngày đối với các trường hợp:

+ Đóng quân cách xa gia đình từ 500 km trở lên;

+ Đóng quân ở địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới cách xa gia đình từ 300 km trở lên;

+ Đóng quân tại các đảo thuộc quần đảo Trường Sa, DK.

- 05 ngày đối với các trường hợp:

+ Đóng quân cách xa gia đình từ 300 km đến dưới 500 km;

+ Đóng quân ở địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới cách xa gia đình từ 200 km trở lên và có hệ số khu vực 0,5 trở lên;

+ Đóng quân tại các đảo được hưởng phụ cấp khu vực.

Trân trọng!

Quân đội nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quân đội nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 94/2024/TT-BQP quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở trong QĐND Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự, thủ tục chung khi xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam được thực hiện theo các bước như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
10 nguyên tắc xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam theo Thông tư 143?
Hỏi đáp Pháp luật
2 sao 2 gạch là cấp gì trong quân đội nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức quần chúng trong Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
11 chế độ trong ngày trong Quân đội nhân dân gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (22/12/1944 - 22/12/2024)?
Hỏi đáp Pháp luật
Trang phục Quân đội nhân dân gồm các loại nào? Trang phục dự lễ của hạ sĩ quan - binh sĩ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức có 3 bảng lương mới của quân đội và công an chưa?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi làm giả trang phục của Quân đội nhân dân Việt Nam bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quân đội nhân dân
Phan Vũ Hiền Mai
5,525 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào