Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam từ ngày 01/12/2024?
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam từ ngày 01/12/2024?
Căn cứ khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2024 quy định cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan:
Điều 15. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan
1. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan được quy định như sau:
a) Đại tướng, số lượng không quá 03, bao gồm:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
b) Thượng tướng, Đô đốc Hải quân, số lượng không quá 14, bao gồm:
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng, Đô đốc Hải quân: số lượng không quá 06;
Phó Tổng Tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị: mỗi chức vụ số lượng không quá 03;
Giám đốc, Chính ủy Học viện Quốc phòng;
c) Các chức vụ, chức danh có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân: số lượng không quá 398;
d) Các chức vụ, chức danh quy định tại các điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q và r khoản 1 Điều 11 của Luật này và các chức vụ, chức danh tương đương có cấp bậc quân hàm cao nhất là cấp Tá, cấp Úy.
[...]
Theo quy định trên, cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam từ ngày 01/12/2024 như sau:
[1] Đại tướng, số lượng không quá 03, bao gồm:
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
[2] Thượng tướng, Đô đốc Hải quân, số lượng không quá 14, bao gồm:
- Thứ trưởng Bộ Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng, Đô đốc Hải quân: số lượng không quá 06
- Phó Tổng Tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị: mỗi chức vụ số lượng không quá 03
- Giám đốc, Chính ủy Học viện Quốc phòng
[3] Các chức vụ, chức danh có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân: số lượng không quá 398
[4] Các chức vụ, chức danh sau và các chức vụ, chức danh tương đương có cấp bậc quân hàm cao nhất là cấp Tá, cấp Úy:
- Phó Tư lệnh, Phó Chính ủy: Binh chủng, Vùng Hải quân
- Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn
- Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh
- Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh
- Phó Sư đoàn trưởng, Phó Chính ủy Sư đoàn
- Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh
- Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh
- Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn
- Phó Lữ đoàn trưởng, Phó Chính ủy Lữ đoàn
- Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn
- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện
- Phó Trung đoàn trưởng, Phó Chính ủy Trung đoàn
- Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp huyện
- Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn
- Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó Tiểu đoàn
- Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội
- Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó Đại đội
- Trung đội trưởng
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam từ ngày 01/12/2024? (Hình từ Internet)
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được thăng quân hàm khi nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ:
Điều 17. Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ
1. Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật này;
b) Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng quân hàm quy định tại khoản 2 Điều này.
[...]
Như vậy, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được thăng quân hàm khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Đủ tiêu chuẩn của sĩ quan Quân đội nhân dân
- Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm
- Đủ thời hạn xét thăng quân hàm sau:
+ Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm
+ Trung úy lên Thượng úy: 3 năm
+ Thượng úy lên Đại úy: 3 năm
+ Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm
+ Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm
+ Trung tá lên Thượng tá: 4 năm
+ Thượng tá lên Đại tá: 4 năm
+ Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm
+ Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm
+ Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm
+ Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm
Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.
Đối tượng nào được tuyển chọn bổ sung cho đội ngũ sĩ quan tại ngũ?
Căn cứ Điều 5 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định những đối tượng sau được tuyển chọn bổ sung cho đội ngũ sĩ quan tại ngũ:
- Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan hoặc các trường đại học ngoài quân đội;
- Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành tốt nhiệm vụ chiến đấu;
- Quân nhân chuyên nghiệp và công chức quốc phòng tại ngũ tốt nghiệp đại học trở lên đã được đào tạo, bồi dưỡng chương trình quân sự theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Cán bộ, công chức ngoài quân đội và những người tốt nghiệp đại học trở lên được điều động vào phục vụ trong quân đội đã được đào tạo, bồi dưỡng chương trình quân sự theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Sĩ quan dự bị.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thủ tướng yêu cầu bảo đảm công chức viên chức, người lao động được chi trả đầy đủ lương, tiền thưởng dịp Tết Nguyên đán 2025?
- Vòng chung kết cuộc thi Festival Trạng nguyên Tiếng Anh 2025 diễn ra vào ngày nào?
- Đã có thông báo thu hồi đất, có được mua bán đất nữa không?
- Đơn đề nghị tập huấn cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe mới nhất hiện nay?
- Nút ấn báo cháy được lắp ở đâu? Mẫu tem kiểm định nút ấn báo cháy là mẫu nào?