Lương tối thiểu vùng 2024 là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi lương tối thiểu vùng 2024 là bao nhiêu? Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội có được thấp hơn lương tối thiểu không? Câu hỏi từ anh Minh (Đồng Nai)

Lương tối thiểu vùng 2024 là bao nhiêu?

Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng 1

4.680.000

22.500

Vùng 2

4.160.000

20.000

Vùng 3

3.640.000

17.500

Vùng 4

3.250.000

15.600

Tuy nhiên tại phiên họp thứ 2, Hội đồng Tiền lương quốc gia đã chốt phương án khuyến nghị tăng lương tối thiểu vùng 2024 với mức tăng 6%. Mức lương tối thiểu vùng mới được áp dụng từ ngày 1/7/2024.

Như vậy, mức lương tối thiểu vùng năm 2024 như sau:

(1) Từ ngày 01/01/2024 đến ngày 30/06/2024

- Mức lương tối thiểu vùng theo tháng:

+ Vùng 1: Mức lương tối thiểu là 4.680.000 đồng/tháng;

+ Vùng 2: Mức lương tối thiểu là 4.160.000 đồng/tháng;

+ Vùng 3: Mức lương tối thiểu là 3.640.000 đồng/tháng;

+ Vùng 4: Mức lương tối thiểu là 3.250.000 đồng/tháng;

- Mức lương tối thiểu vùng theo giờ:

+ Vùng 1: Mức lương tối thiểu là 22.500 đồng/giờ

+ Vùng 2: Mức lương tối thiểu là 20.000 đồng/giờ

+ Vùng 3: Mức lương tối thiểu là 17.500 đồng/giờ

+ Vùng 4: Mức lương tối thiểu là 15.600 đồng/giờ

(2) Từ ngày 01/7/2024 (Theo phương án khuyến nghị, chỉ mang tính chất tham khảo)

- Vùng 1: Mức lương tối thiểu là 4,96 triệu đồng/tháng (tăng thêm 280.000 đồng);

- Vùng 2: Mức lương tối thiểu là 4,41 triệu đồng/tháng (tăng 250.000 đồng);

- Vùng 3: Mức lương tối thiểu là 3,86 triệu đồng/tháng (tăng 220.000 đồng);

- Vùng 4: Mức lương tối thiểu là 3,45 triệu đồng/tháng (tăng 200.000 đồng).

Lương tối thiểu vùng 2024 là bao nhiêu?

Lương tối thiểu vùng 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội có được thấp hơn lương tối thiểu không?

Căn cứ tiết d Tiểu mục 3.2 Mục 3 Công văn 1952/BHXH-TST năm 2023 quy định tiền lương tháng làm căn cứ đóng:

Tiền lương tháng làm căn cứ đóng:
...
3.2. Tiền lương do đơn vị quyết định:
d) Mức tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
- Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó; Đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó; Đơn vị hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
- Đối với người lao động đang hưởng lương theo hình thức trả lương khác (theo tuần, theo ngày, theo sản phẩm, lương khoán) thì mức lương đang trả theo các hình thức trả lương này quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ do Chính phủ quy định.
- Rà soát lại các thỏa thuận trong HĐLĐ, thỏa ước lao động tập thể và các quy chế, quy định của người sử dụng lao động để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp; không được xóa bỏ hoặc cắt giảm các chế độ tiền lương khi người lao động làm thêm giờ, làm thêm vào ban đêm, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật và các chế độ khác theo quy định của pháp luật lao động.
- Đối với các nội dung đã thỏa thuận, cam kết trong HĐLĐ, thỏa ước lao động hoặc các thỏa thuận hợp pháp khác có lợi hơn cho người lao động so với quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP thì tiếp tục được thực hiện, trong đó có chế độ tiền lương trả cho người lao động làm công việc hoặc chức danh đã qua học nghề, đào tạo nghề cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu thì tiếp tục thực hiện, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội không được thấp hơn lương tối thiểu.

Mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc phải bằng hoặc cao hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng.

Trường hợp người sử dụng lao động trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu vùng thì người lao động có quyền yêu cầu người sử dụng lao động điều chỉnh mức lương của mình cho phù hợp với quy định của pháp luật.

Người sử dụng lao động trả lương thấp hơn lương tối thiểu vùng cho người lao động thì bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ khoản 3, điểm a khoản 5 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định mức xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về tiền lương:

Vi phạm quy định về tiền lương
...
3. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:
a) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;
...

Theo đó, người sử dụng lao động trả lương thấp hơn lương tối thiểu vùng cho người lao động thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng.

Ngoài ra, buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước.

Trân trọng!

Lương tối thiểu vùng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lương tối thiểu vùng
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có phải trả lương cho người có trình độ thêm 7% khi tăng lương tối thiểu vùng từ 01/7/2024 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tăng lương tối thiểu vùng 6%, mức bồi dưỡng của trọng tài viên lao động 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức đóng BHXH theo lương tối thiểu mới phải được điều chỉnh trước ngày 25/7/2024 theo BHXH Hà Nội?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương tối thiểu tháng đối với người lao động làm việc tại vùng 3 từ ngày 01/7/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương tối thiểu vùng năm 2024 tại 63 tỉnh, thành?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương tối thiểu theo giờ từ ngày 01/7/2024 là bao nhiêu? Mức lương tối thiểu theo giờ từ ngày 01/7/2024 áp dụng đối với các đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương tối thiểu tháng của Vùng 2 từ ngày 01/7/2024 là bao nhiêu? Vùng 2 áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2024 gồm địa bàn nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lương hưu người lao động có tăng không khi tăng lương tối thiểu vùng lên 6%?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lương tối thiểu vùng
Phan Vũ Hiền Mai
575 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Lương tối thiểu vùng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào