Thay đổi về số lượng người trong tổ chức bộ máy cơ quan chuyên trách giúp việc tỉnh ủy, thành ủy?

Cho tôi hỏi có phải Trung ương vừa có quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy cơ quan chuyên trách giúp việc tỉnh ủy đúng không? (câu hỏi của anh Hải - Nam Định)

Thay đổi về số lượng nhân lực trong tổ chức bộ máy cơ quan chuyên trách giúp việc tỉnh ủy, thành ủy?

Ngày 01 tháng 12 năm 2023, Ban Chấp hành Trung ương đã ban hành Quy định 137-QĐ/TW năm 2023 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy cơ quan chuyên trách giúp việc tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương.

Theo Điều 2 Quy định 137-QĐ/TW năm 2023 quy định về nguyên tắc tổ chức bộ máy cơ quan chuyên trách giúp việc tỉnh ủy, thành ủy như sau:

Nguyên tắc tổ chức
...
5. Tổng số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan tham mưu, giúp việc tỉnh uỷ có không quá 18 người; Tỉnh uỷ Thanh Hóa, Tỉnh uỷ Nghệ An có không quá 21 người; Thành uỷ Hà Nội và Thành uỷ Thành phố Hồ Chí Minh có không quá 24 người. Ban thường vụ tỉnh uỷ căn cứ tình hình thực tiễn của địa phương để xem xét, quyết định số lượng cấp phó cụ thể đối với mỗi cơ quan bảo đảm không vượt quá tổng số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan tham mưu, giúp việc ở địa phương.
6. Phòng có dưới 10 người được bố trí trưởng phòng và không quá 2 phỏ trưởng phòng; có từ 10 người trở lên được bố trí không quả 3 phó trưởng phòng.
7. Biên chế của các cơ quan tham mưu, giúp việc do ban thường vụ tỉnh uý xem xét, quyết định trên cơ sở tổng biên chế được cấp có thẩm quyền giao; bảo đảm thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của mỗi cơ quan theo Quy định này; bám sát yêu cầu, cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức, tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm đã được phê duyệt; tăng cường phân công kiêm nhiệm một số chức danh; thực hiện nghiêm chủ trương tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động theo các quy định và hướng dẫn của Trung ương.

Theo đó, từ ngày 01/12/2023, trong tổ chức bộ máy cơ quan chuyên trách giúp việc tỉnh ủy, thành ủy thì tổng số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan tham mưu, giúp việc tỉnh ủy có không quá 18 người.

Riêng các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An có không quá 21 người; Hà Nội, TP Hồ Chí Minh không quá 24 người. Số lượng cấp phó của các cơ quan do ban thường vụ tỉnh uỷ, thành uỷ quyết định nhưng không vượt quá số lượng nêu trên.

Như vậy, so với số lượng theo Quy định 04-QĐi/TW năm 2018 trước đây thì số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan tham mưu, giúp việc tỉnh uỷ có sự tăng lên

Thay đổi về số lượng người trong tổ chức bộ máy cơ quan chuyên trách giúp việc tỉnh ủy, thành ủy?

Thay đổi về số lượng người trong tổ chức bộ máy cơ quan chuyên trách giúp việc tỉnh ủy, thành ủy? (hình từ Internet)

Trách nhiệm, quyền hạn chung của cơ quan tham mưu, giúp việc tỉnh uỷ là gì?

Theo Điều 3 Quy định 137-QĐ/TW năm 2023 quy định về trách nhiệm, quyền hạn chung của cơ quan tham mưu, giúp việc tỉnh uỷ như sau:

[1] Chịu trách nhiệm trước tỉnh uỷ, ban thường vụ tỉnh uỷ, thường trực tỉnh uỷ trong tham mưu, đề xuất với cấp uỷ và thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình.

[2] Được yêu cầu các cấp uỷ, tổ chức đảng trực thuộc tỉnh uỷ báo cáo, cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan mình.

[3] Được cử cán bộ dự các cuộc họp, hội nghị của cấp uỷ, tổ chức đảng trực thuộc và các cơ quan liên quan khi bản về nội dung thuộc lĩnh vực chuyên môn do cơ quan mình phụ trách.

[4] Thực hiện nhiệm vụ, trách nhiệm, thẩm quyền của chủ thể kiểm tra, giám sát theo quy định của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật của Đảng.

[5] Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất với thường trực tỉnh uỷ, ban thường vụ tỉnh uỷ và các cơ quan tham mưu, giúp việc tương ứng ở Trung ương.

Quy định về tiêu chuẩn chức danh và cơ cấu cán bộ công chức viên chức của cơ quan tham mưu, giúp việc tỉnh uỷ là gì?

Theo Điều 4 Quy định 137-QĐ/TW năm 2023 quy định về tiêu chuẩn chức danh và cơ cấu cán bộ công chức viên chức của cơ quan tham mưu, giúp việc tỉnh uỷ như sau:

[1] Về tiêu chuẩn chức danh Việc xác định tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm của cán bộ, công chức, viên chức trong mỗi cơ quan do các cơ quan tham mưu, giúp việc tỉnh uỷ xây dựng, ban tổ chức tỉnh uỷ thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét theo quy định.

[2] Về cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức Bố trí hợp lý cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm; bảo đảm thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan.

- Đối với cơ quan uỷ ban kiểm tra tỉnh uỷ và các cơ quan tham mưu, giúp việc của tỉnh uỷ: Bào đâm cơ cấu cán bộ, công chức làm công tác nghiên cứu, tham mưu chiếm đa số và giảm tối đa số lượng người phục vụ.

- Đối với văn phòng tỉnh uỷ: Bố trí hợp lý cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với tiêu chuẩn, chức danh, vị trí việc làm, bảo đảm thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của văn phòng.

Trân trọng!

Bộ máy hành chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bộ máy hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
Công vụ là gì? Hoạt động công vụ của cán bộ công chức là gì? Chủ thể thực thi công vụ là ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở xã cập nhật mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục 63 mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 2024 theo Nghị định 145?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn chi tiết cách vẽ bản đồ Việt Nam trên giấy A4 đơn giản 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Địa chỉ Văn phòng UBND TP. Hồ Chí Minh ở đâu? Vị trí chức năng của Văn phòng UBND TP. Hồ Chí Minh là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Các chức danh lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Di dời trụ sở cơ quan hành chính ra ngoài trung tâm thành phố để tránh kẹt xe theo Chỉ thị 23-CT/TW?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nội chính là gì? Khối nội chính gồm những cơ quan nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tên tiếng anh của Chính phủ Việt Nam là gì? Những văn bản quy phạm pháp luật nào sẽ do Chính phủ ban hành, liên tịch ban hành?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ cấu tổ chức của Cục Đường bộ Việt Nam được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bộ máy hành chính
Chu Tường Vy
383 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bộ máy hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bộ máy hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào