Danh mục 63 mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 2024 theo Nghị định 145?
Danh mục 63 mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mới nhất 2024 theo Nghị định 145?
Danh mục mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Mẫu số 12/PLIII ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP chi tiết như sau:
STT | Tên tỉnh, thành phố | Mã tỉnh, thành phố |
1 | An Giang | SAG |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | SBRVT |
3 | Bắc Kạn | SBC |
4 | Bắc Giang | SBG |
5 | Bạc Liêu | SBL |
6 | Bắc Ninh | SBN |
7 | Bến Tre | SBT |
8 | Bình Định | SBĐ |
9 | Bình Dương | SBD |
10 | Bình Phước | SBP |
11 | Bình Thuận | SBTH |
12 | Cà Mau | SCM |
13 | Cần Thơ | SCT |
14 | Cao Bằng | SCB |
15 | Đà Nẵng | SĐN |
16 | Đắk Lắk | SĐL |
17 | Đắk Nông | SĐKN |
18 | Điện Biên | SĐB |
19 | Đồng Nai | SĐGN |
20 | Đồng Tháp | SĐT |
21 | Gia Lai | SGL |
22 | Hà Giang | SHG |
23 | Hà Nam | SHN |
24 | Hà Nội | SHNI |
25 | Hà Tĩnh | SHT |
26 | Hải Dương | SHD |
27 | Hải Phòng | SHP |
28 | Hậu Giang | SHG |
29 | Hòa Bình | SHB |
30 | Hưng Yên | SHY |
31 | Khánh Hòa | SKH |
32 | Kiên Giang | SKG |
33 | Kon Tum | SKT |
34 | Lai Châu | SLC |
35 | Lâm Đồng | SLĐ |
36 | Lạng Sơn | SLS |
37 | Lào Cai | SLCI |
38 | Long An | SLA |
39 | Nam Định | SNĐ |
40 | Nghệ An | SNA |
41 | Ninh Bình | SNB |
42 | Ninh Thuận | SNT |
43 | Phú Thọ | SPT |
44 | Phú Yên | SPY |
45 | Quảng Bình | SQB |
46 | Quảng Nam | SQN |
47 | Quảng Ngãi | SQNI |
48 | Quảng Ninh | SQNH |
49 | Quảng Trị | SQT |
50 | Sóc Trăng | SST |
51 | Sơn La | SSL |
52 | Tây Ninh | STN |
53 | Thái Bình | STB |
54 | Thái Nguyên | STNG |
55 | Thanh Hoá | STH |
56 | Thừa Thiên Huế | STTH |
57 | Tiền Giang | STG |
58 | TP Hồ Chí Minh | SHCM |
59 | Trà Vinh | STV |
60 | Tuyên Quang | STQ |
61 | Vĩnh Long | SVL |
62 | Vĩnh Phúc | SVP |
63 | Yên Bái | SYB |
* Trên đây là Danh mục 63 mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mới nhất 2024 theo Nghị định 145.
Danh mục 63 mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mới nhất 2024 theo Nghị định 145? (Hình từ Internet)
Thành phố trực thuộc trung ương phải đáp ứng các tiêu chuẩn gì?
Căn cứ Điều 4 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 sửa đổi bởi điểm a điểm b khoản 4 khoản 20 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc trung ương:
Điều 4. Tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc trung ương
1. Quy mô dân số từ 1.000.000 người trở lên.
2. Diện tích tự nhiên từ 1.500 km2 trở lên.
3. Đơn vị hành chính trực thuộc:
a) Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên;
b) Tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 60% trở lên, trong đó có ít nhất là 02 quận.
4. Đã được công nhận là đô thị loại đặc biệt hoặc loại I; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại đặc biệt hoặc loại I.
5. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Như vậy, theo quy định trên, thành phố trực thuộc trung ương phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
- Có quy mô dân số từ 1.000.000 người trở lên.
- Diện tích tự nhiên từ 1.500 km2 trở lên.
- Đơn vị hành chính trực thuộc thành phố trực thuộc trung ương có:
+ Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên;
+ Tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 60% trở lên, trong đó có ít nhất là 02 quận.
- Đã được công nhận là đô thị loại đặc biệt hoặc loại 1 hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại đặc biệt hoặc loại 1.
- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt theo quy định.
Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thành phố trực thuộc trung ương như thế nào?
Tại Điều 15 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 có quy định tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thành phố trực thuộc trung ương như sau:
- Quy mô dân số từ 1.000.000 người trở xuống được tính 20 điểm; trên 1.000.000 người thì cứ thêm 30.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.
- Diện tích tự nhiên từ 1.000 km2 trở xuống được tính 20 điểm; trên 1.000 km2 thì cứ thêm 50 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 25 điểm.
- Số đơn vị hành chính trực thuộc:
+ Có từ 10 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc trở xuống được tính 2 điểm; trên 10 đơn vị hành chính cấp huyện thì cứ thêm 01 đơn vị hành chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm;
+ Có tỷ lệ số quận trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 40% trở xuống được tính 1 điểm; trên 40% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm.
- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
+ Có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương từ 20% trở xuống được tính 10 điểm; trên 20% thì cứ thêm 1% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 15 điểm;
+ Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế từ 70% trở xuống được tính 1 điểm; trên 70% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
+ Thu nhập bình quân đầu người từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
+ Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp từ 65% trở xuống được tính 1 điểm; trên 65% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
+ Tỷ lệ giường bệnh trên một vạn dân từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 0,5 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1,5 điểm;
+ Tỷ lệ bác sỹ trên một vạn dân từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 0,5 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1,5 điểm;
+ Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều từ mức bình quân chung cả nước trở lên được tính 1 điểm; dưới mức bình quân chung cả nước thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm.
- Yếu tố đặc thù: dân số tạm trú quy đổi từ 10% đến 20% so với dân số thường trú được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người có giấy phép lái xe hạng A2 được điều khiển loại xe nào từ 01/01/2025?
- Địa chỉ Học viện Tòa án ở đâu? Học viện Tòa án có mã trường là gì?
- Lịch âm 2025, Lịch vạn niên 2025, Lịch 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Khi nào chứng thư thẩm định giá hết hạn? Chứng thư thẩm định giá không bắt buộc cập nhật vào CSDL quốc gia trong trường hợp nào?
- Thời hạn bình ổn giá hàng hóa dịch vụ bao lâu? Gia hạn thời gian bình ổn giá hàng hóa dịch vụ được không?