Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng sẽ gồm những gì?

Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng sẽ gồm những gì? Chủ đầu tư không tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng thì bị phạt bao nhiêu tiền? Nhờ anh chị giải đáp.

Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng sẽ gồm những gì?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 26 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng như sau:

Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng
1. Chủ đầu tư phải tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo quy định tại Phụ lục VIb Nghị định này trước khi đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào khai thác, vận hành.
....

Hồ sơ hoàn thành công trình là tập hợp các hồ sơ, tài liệu có liên quan tới quá trình đầu tư xây dựng công trình cần được lưu lại khi đưa công trình vào sử dụng.

Như vậy, chủ đầu tư phải tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng (hay còn gọi là hoàn công xây dựng) theo quy định trước khi đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào khai thác, vận hành.

Trong đó hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng gồm có:

- Các loại hồ sơ trong hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng và hợp đồng

- Các loại hồ sơ trong hồ sơ khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình

- Các loại hồ sơ trong hồ sơ quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình

Xem chi tiết hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng, tại đây

Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng sẽ gồm những gì?

Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng sẽ gồm những gì? (Hình từ Internet)

Việc kiểm tra các điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình có phải là nội dung kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng không?

Căn cứ quy định khoản 4 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b khoản 6 Điều 11 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định về kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng như sau:

Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
....
4. Nội dung kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng:
a) Kiểm tra sự tuân thủ các quy định về công tác quản lý chất lượng, an toàn trong thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư và các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan;
b) Kiểm tra các điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình.
....

Như vậy, một trong các nội dung của kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng là thực hiện kiểm tra các điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình.

Chủ đầu tư không tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ quy định Điều 17 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình như sau:

Vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình
....
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định trong trường hợp công trình đang thi công;
b) Không tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng.
.....
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thông báo bằng văn bản về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản lý chất lượng của chủ đầu tư hoặc của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình (nếu có) cho các nhà thầu liên quan với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 3 Điều này;
.....

Như vậy, chủ đầu tư công trình xây dựng không tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng và bị buộc lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo quy định.

Lưu ý: Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức (khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP).

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi không tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng là bao lâu?

Căn cứ quy định Điều 5 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, sản xuất vật liệu xây dựng.
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm đối với hoạt động xây dựng, quản lý, phát triển nhà.
.....

Như vậy, hành vi không tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng là hành vi vi phạm trong hoạt động xây dựng.

Do đó thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi không tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng là 02 năm.

Trân trọng!

Công trình xây dựng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công trình xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản khảo sát hiện trạng trước khi phá dỡ công trình mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu nhật ký thi công file Word mới nhất năm 2024? Nhật ký thi công công trình do ai lập? Có nội dung gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng báo giá thi công xây dựng chuyên nghiệp, mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ huy trưởng công trình xây dựng là gì? Điều kiện hành nghề đối với chỉ huy trưởng năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn cộng đồng mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo khởi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Được phép xây dựng công trình tạm trong trường hợp nào? Xây công trình tạm có phải xin giấy phép xây dựng hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào buộc phải cưỡng chế tháo dỡ công trình xây dựng trái phép?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ đầu tư có được quyền chấm dứt hợp đồng giám sát thi công xây dựng công trình hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công trình xây dựng
Đinh Khắc Vỹ
1,222 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công trình xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào