Bảng lương của Kiểm sát viên mới nhất?

Cho tôi hỏi kiểm sát viên có nhiện vụ và quyền hạn gì? Mức lương của Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân hiện nay là bao nhiêu? Câu hỏi từ anh Thắng (Quảng Ninh)

Bảng lương của Kiểm sát viên mới nhất?

Căn cứ Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành tòa án, ngành kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 quy định mức lương của Kiểm sát viên như sau:

Kiểm sát viên Viện Kiểm Sát Nhân Dân Tối Cao

- Bậc 1: Hệ số lương 6.2 có mức lương từ ngày 01/7/2023 là 11.160.000 đồng.

- Bậc 2: Hệ số lương 6.56 có mức lương từ ngày 01/7/2023 là 11.808.000 đồng.

- Bậc 3: Hệ số lương 6.92 có mức lương từ ngày 01/7/2023 là 12.456.000 đồng.

- Bậc 4: Hệ số lương 7.28 có mức lương từ ngày 01/7/2023 là 13.104.000 đồng.

- Bậc 5: Hệ số lương 7.64 có mức lương từ ngày 01/7/2023 là 13.752.000 đồng.

- Bậc 6: Hệ số lương 8.00 có mức lương từ ngày 01/7/2023 là 14.400.000 đồng.

Kiểm sát viên Viện Kiểm Sát Nhân Dân cấp tỉnh

- Bậc 1: Hệ số lương 4.40 có mức lương từ ngày 01/7/2023 là 7.920.000 đồng.

- Bậc 2: Hệ số lương 4.74 có mức lương từ ngày 01/7/2023 là 8.532.000 đồng.

- Bậc 3: Hệ số lương 5.08 có mức lương từ ngày 01/7/2023 là 9.144.000 đồng.

- Bậc 4: Hệ số lương 5.42 có mức lương từ ngày 01/7/2023 là 9.756.000 đồng.

- Bậc 5: Hệ số lương 5.76 có mức lương từ ngày 01/7/2023 là 10.368.000 đồng.

- Bậc 6: Hệ số lương 6.10 có mức lương từ ngày 01/7/2023 là 10.980.000 đồng.

- Bậc 7: Hệ số lương 6.44 có mức lương từ ngày 01/7/2023 là 11.592.000 đồng.

- Bậc 8: Hệ số lương 6.78 có mức lương từ ngày 01/7/2023 là 12.204.000 đồng.

Kiểm sát viên Viện Kiểm Sát Nhân Dân cấp huyện

- Bậc 1: Hệ số lương 2.34 có mức lương từ ngày 01/7/2023 là 4.212.000 đồng.

- Bậc 2: Hệ số lương 2.67 có mức lương từ ngày 01/7/2023 là 4.806.000 đồng.

- Bậc 3: Hệ số lương 3.00 có mức lương từ ngày 01/7/2023 là 5.400.000 đồng.

- Bậc 4: Hệ số lương 3.33 có mức lương từ ngày 01/7/2023 là 5.994.000 đồng.

- Bậc 5: Hệ số lương 3.66 có mức lương từ ngày 01/7/2023 là 6.588.000 đồng.

- Bậc 6: Hệ số lương 3.99 có mức lương từ ngày 01/7/2023 là 7.182.000 đồng.

- Bậc 7: Hệ số lương 4.32 có mức lương từ ngày 01/7/2023 là 7.776.000 đồng.

- Bậc 8: Hệ số lương 4.65 có mức lương từ ngày 01/7/2023 là 8.370.000 đồng.

- Bậc 9: Hệ số lương 4.98 có mức lương từ ngày 01/7/2023 là 8.964.000 đồng.

Lưu ý: Mức lương này chưa bao gồm các khoản phụ cấp khác

Mức lương cơ sở áp dụng từ ngày 01/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP)

Bảng lương của Kiểm sát viên mới nhất?

Bảng lương của Kiểm sát viên mới nhất? (Hình từ Internet)

Kiểm sát viên có nhiện vụ, quyền hạn và trách nhiệm như thế nào?

Căn cứ Điều 83 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Kiểm sát viên. Theo đó, Kiểm sát viên có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm như sau:

(1) Khi thực hành quyền công tố, Kiểm sát viên tuân theo pháp luật và chịu sự chỉ đạo của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân.

- Kiểm sát viên tuân theo pháp luật và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi, quyết định của mình trong việc thực hành quyền công tố, tranh tụng tại phiên tòa và kiểm sát hoạt động tư pháp.

- Kiểm sát viên phải chấp hành quyết định của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân.

- Khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp luật thì Kiểm sát viên có quyền từ chối nhiệm vụ được giao và phải kịp thời báo cáo bằng văn bản với Viện trưởng;

- Trường hợp Viện trưởng vẫn quyết định việc thi hành thì phải có văn bản và Kiểm sát viên phải chấp hành nhưng không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành, đồng thời báo cáo lên Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp trên có thẩm quyền.

- Viện trưởng đã quyết định phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.

- Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân có trách nhiệm kiểm tra, xử lý nghiêm minh đối với vi phạm pháp luật của Kiểm sát viên khi thực hiện nhiệm vụ được giao;

- Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân có quyền rút, đình chỉ hoặc hủy bỏ các quyết định trái pháp luật của Kiểm sát viên.

(2) Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Kiểm sát viên khi thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp do pháp luật quy định.

(3) Trong vụ việc có nhiều Kiểm sát viên tham gia giải quyết thì Kiểm sát viên ở ngạch thấp hơn phải tuân theo sự phân công, chỉ đạo của Kiểm sát viên ở ngạch cao hơn.

(4) Khi thực hiện nhiệm vụ, Kiểm sát viên có quyền ra quyết định, kết luận, yêu cầu, kiến nghị theo quy định của pháp luật.

Kiểm sát viên không được làm những gì?

Căn cứ Điều 84 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định những việc Kiểm sát viên không được làm, bao gồm:

- Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức không được làm.

- Tư vấn cho người bị bắt, bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án, vụ việc không đúng quy định của pháp luật.

- Can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án, vụ việc.

- Đưa hồ sơ, tài liệu của vụ án, vụ việc ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.

- Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án, vụ việc mà mình có thẩm quyền giải quyết ngoài nơi quy định.

Trân trọng!

Kiểm sát viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kiểm sát viên
Hỏi đáp Pháp luật
Muốn làm kiểm sát viên thì có thể học trường nào? Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao do ai bổ nhiệm?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về trang phục ngành Kiểm sát?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm sát viên đương nhiên được miễn nhiệm chức danh trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao công bố điểm thi Kiểm sát viên sơ cấp năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm sát viên có bắt buộc phải có mặt để kiểm sát việc khám xét không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương của Kiểm sát viên mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Thực hành quyền công tố là gì? Người thực hành quyền công tố là ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân bao gồm có mấy ngạch? Kiểm sát viên được bổ nhiệm làm lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân các cấp trong trường hợp đặc biệt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Một kiểm sát viên có nhiệm kỳ tối đa là bao lâu? Trong Viện kiểm sát nhân dân tối cao, số lượng kiểm sát viên tối đa có bao nhiêu người?
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp nào phải thay đổi kiểm sát viên trong tố tụng hình sự?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kiểm sát viên
Phan Vũ Hiền Mai
564 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kiểm sát viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào