Kiểm sát viên đương nhiên được miễn nhiệm chức danh trong trường hợp nào?

Cho tôi hỏi: Kiểm sát viên là ai? Kiểm sát viên đương nhiên được miễn nhiệm chức danh trong trường hợp nào? Câu hỏi từ anh Tùng (Hà Nội)

Kiểm sát viên là ai?

Theo Điều 74 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về kiểm sát viên như sau:

Kiểm sát viên
Kiểm sát viên là người được bổ nhiệm theo quy định của pháp luật để thực hiện chức năng thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp.

Trong đó, việc thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp được quy định như sau:

Tại khoản 1 Điều 3 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định chức năng thực hành quyền công tố của Viện kiểm sát nhân dân:

- Thực hành quyền công tố là hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân trong tố tụng hình sự để thực hiện việc buộc tội của Nhà nước đối với người phạm tội.

- Được thực hiện ngay từ khi giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố và trong suốt quá trình khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử vụ án hình sự.

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định chức năng kiểm sát hoạt động tư pháp của Viện kiểm sát nhân dân như sau:

- Kiểm sát hoạt động tư pháp là hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân để kiểm sát tính hợp pháp của các hành vi, quyết định của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động tư pháp, được thực hiện ngay từ khi tiếp nhận và giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố và trong suốt quá trình giải quyết vụ án hình sự;

- Trong việc giải quyết vụ án hành chính, vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động;

- Việc thi hành án, việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp;

- Các hoạt động tư pháp khác theo quy định của pháp luật.

Do đó, Kiểm sát viên là người được bổ nhiệm theo quy định của pháp luật để thực hiện chức năng thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp.

Kiểm sát viên là ai? Kiểm sát viên đương nhiên được miễn nhiệm chức danh trong trường hợp nào?

Kiểm sát viên là ai? Kiểm sát viên đương nhiên được miễn nhiệm chức danh trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Kiểm sát viên đương nhiên được miễn nhiệm chức danh trong trường hợp nào?

Tại Điều 88 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định miễn nhiệm Kiểm sát viên như sau:

Miễn nhiệm Kiểm sát viên
1. Kiểm sát viên đương nhiên được miễn nhiệm chức danh Kiểm sát viên khi nghỉ hưu, thôi việc, chuyển ngành.
2. Kiểm sát viên có thể được miễn nhiệm chức danh Kiểm sát viên vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà xét thấy không thể hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Theo đó, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân đương nhiên được miễn nhiệm chức danh trong trường hợp sau:

- Nghỉ hưu

- Thôi việc

- Chuyển ngành.

Ngoài ra, kiểm sát viên có thể được miễn nhiệm chức danh Kiểm sát viên vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà xét thấy không thể hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Để trở thành Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân thì cần có những tiêu chuẩn chung nào?

Tại Điều 75 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định tiêu chuẩn chung của Kiểm sát viên như sau:

Tiêu chuẩn chung của Kiểm sát viên
1. Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực, bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.
2. Có trình độ cử nhân luật trở lên.
3. Đã được đào tạo về nghiệp vụ kiểm sát.
4. Có thời gian làm công tác thực tiễn theo quy định của Luật này.
5. Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Như vậy, để trở thành Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cần có nhưng tiêu chuẩn chung sau:

- Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực, bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.

- Có trình độ cử nhân luật trở lên.

- Đã được đào tạo về nghiệp vụ kiểm sát.

- Có thời gian làm công tác thực tiễn theo quy định của Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014.

- Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân có được đưa tài liệu vụ án ra khỏi cơ quan không?

Tại Điều 84 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về những việc kiểm sát viên không được làm như sau:

Những việc Kiểm sát viên không được làm
1. Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức không được làm.
2. Tư vấn cho người bị bắt, bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án, vụ việc không đúng quy định của pháp luật.
3. Can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án, vụ việc.
4. Đưa hồ sơ, tài liệu của vụ án, vụ việc ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.
5. Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án, vụ việc mà mình có thẩm quyền giải quyết ngoài nơi quy định.

Theo đó, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân không được đưa tài liệu vụ án ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.

Trân trọng!

Kiểm sát viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kiểm sát viên
Hỏi đáp Pháp luật
Muốn làm kiểm sát viên thì có thể học trường nào? Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao do ai bổ nhiệm?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về trang phục ngành Kiểm sát?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm sát viên đương nhiên được miễn nhiệm chức danh trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao công bố điểm thi Kiểm sát viên sơ cấp năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm sát viên có bắt buộc phải có mặt để kiểm sát việc khám xét không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương của Kiểm sát viên mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Thực hành quyền công tố là gì? Người thực hành quyền công tố là ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân bao gồm có mấy ngạch? Kiểm sát viên được bổ nhiệm làm lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân các cấp trong trường hợp đặc biệt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Một kiểm sát viên có nhiệm kỳ tối đa là bao lâu? Trong Viện kiểm sát nhân dân tối cao, số lượng kiểm sát viên tối đa có bao nhiêu người?
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp nào phải thay đổi kiểm sát viên trong tố tụng hình sự?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kiểm sát viên
Nguyễn Thị Hiền
145 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kiểm sát viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào