Kiểm sát viên có bắt buộc phải có mặt để kiểm sát việc khám xét không?

Cho tôi hỏi: Kiểm sát viên có bắt buộc phải có mặt để kiểm sát việc khám xét không? Kiểm sát viên trong tố tụng hình sự có những nhiệm vụ, quyền hạn gì? Câu hỏi từ anh Dũng - Bến Tre

Kiểm sát viên có bắt buộc phải có mặt để kiểm sát việc khám xét không?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 193 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 quy định thẩm quyền ra lệnh khám xét như sau:

Thẩm quyền ra lệnh khám xét
...
3. Trước khi tiến hành khám xét, Điều tra viên phải thông báo cho Viện kiểm sát cùng cấp về thời gian và địa điểm tiến hành khám xét để cử Kiểm sát viên kiểm sát việc khám xét, trừ trường hợp khám xét khẩn cấp. Kiểm sát viên phải có mặt để kiểm sát việc khám xét. Nếu Kiểm sát viên vắng mặt thì ghi rõ vào biên bản khám xét.
4. Mọi trường hợp khám xét đều được lập biên bản theo quy định tại Điều 178 của Bộ luật này và đưa vào hồ sơ vụ án.

Như vậy, kiểm sát viên phải có mặt để kiểm sát việc khám xét. Nếu Kiểm sát viên vắng mặt thì ghi rõ vào biên bản khám xét.

Kiểm sát viên có bắt buộc phải có mặt để kiểm sát việc khám xét không?

Kiểm sát viên có bắt buộc phải có mặt để kiểm sát việc khám xét không? (Hình từ Internet)

Kiểm sát viên tư vấn cho người bị bắt giữ làm cho việc giải quyết vụ án không đúng quy định thì có bị cách chức không?

Tại Điều 84 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về những việc Kiểm sát viên không được làm cụ thể như sau:

Những việc Kiểm sát viên không được làm
1. Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức không được làm.
2. Tư vấn cho người bị bắt, bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án, vụ việc không đúng quy định của pháp luật.
3. Can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án, vụ việc.
4. Đưa hồ sơ, tài liệu của vụ án, vụ việc ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.
5. Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án, vụ việc mà mình có thẩm quyền giải quyết ngoài nơi quy định.

Dẫn chiếu đến Điều 89 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về việc cách chức Kiểm sát viên như sau:

Cách chức Kiểm sát viên
1. Kiểm sát viên đương nhiên bị cách chức chức danh Kiểm sát viên khi bị kết tội bằng bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
2. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, Kiểm sát viên có thể bị cách chức chức danh Kiểm sát viên khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Vi phạm trong khi thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp;
b) Vi phạm quy định tại Điều 84 của Luật này;
c) Vi phạm về phẩm chất đạo đức;
d) Có hành vi vi phạm pháp luật khác.

Từ những căn cứ nêu trên, có thể thấy đối với trường hợp kiểm sát viên tư vấn cho người bị bắt giữ làm cho việc giải quyết vụ án không đúng quy định thì sẽ bị kỷ luật cách chức.

Kiểm sát viên trong tố tụng hình sự có những nhiệm vụ, quyền hạn gì?

Tại khoản 1 Điều 42 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 có quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Kiểm sát viên trong tố tụng hình sự như sau:

- Kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết nguồn tin về tội phạm của cơ quan, người có thẩm quyền;

- Trực tiếp giải quyết và lập hồ sơ giải quyết nguồn tin về tội phạm;

- Kiểm sát việc thụ lý, giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, áp dụng biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế; kiểm sát việc lập hồ sơ giải quyết nguồn tin về tội phạm, việc lập hồ sơ vụ án của cơ quan, người có thẩm quyền điều tra; kiểm sát hoạt động khởi tố, điều tra của Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra;

- Trực tiếp kiểm sát việc khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, đối chất, nhận dạng, nhận biết giọng nói, thực nghiệm điều tra, khám xét;

- Kiểm sát việc tạm đình chỉ, phục hồi việc giải quyết nguồn tin về tội phạm; việc tạm đình chỉ điều tra, đình chỉ điều tra, phục hồi điều tra, kết thúc điều tra;

- Đề ra yêu cầu điều tra; yêu cầu Cơ quan điều tra truy nã, đình nã bị can;

- Triệu tập và hỏi cung bị can; triệu tập và lấy lời khai người tố giác, báo tin về tội phạm, người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố, người đại diện theo pháp luật của pháp nhân, người làm chứng, bị hại, đương sự; lấy lời khai người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp;

- Quyết định áp giải người bị bắt, bị can; quyết định dẫn giải người làm chứng, người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố, bị hại; quyết định giao người dưới 18 tuổi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giám sát; quyết định thay đổi người giám sát người dưới 18 tuổi phạm tội;

- Trực tiếp tiến hành một số hoạt động điều tra theo quy định;

- Yêu cầu thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng; yêu cầu hoặc đề nghị cử, thay đổi người bào chữa; yêu cầu cử, đề nghị thay đổi người phiên dịch, người dịch thuật;

- Tiến hành tố tụng tại phiên tòa; công bố cáo trạng hoặc quyết định truy tố theo thủ tục rút gọn, các quyết định khác của Viện kiểm sát về việc buộc tội đối với bị cáo; xét hỏi, đưa ra chứng cứ, tài liệu, đồ vật, luận tội, tranh luận, phát biểu quan điểm về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa, phiên họp;

- Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong giai đoạn xét xử của Tòa án và những người tham gia tố tụng; kiểm sát bản án, quyết định và các văn bản tố tụng khác của Tòa án;

- Kiểm sát việc thi hành bản án, quyết định của Tòa án;

- Thực hiện quyền yêu cầu, kiến nghị theo quy định của pháp luật;

- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn tố tụng khác thuộc thẩm quyền của Viện kiểm sát theo sự phân công của Viện trưởng Viện kiểm sát theo quy định.

Trân trọng!

Kiểm sát viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kiểm sát viên
Hỏi đáp Pháp luật
Muốn làm kiểm sát viên thì có thể học trường nào? Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao do ai bổ nhiệm?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về trang phục ngành Kiểm sát?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm sát viên đương nhiên được miễn nhiệm chức danh trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao công bố điểm thi Kiểm sát viên sơ cấp năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm sát viên có bắt buộc phải có mặt để kiểm sát việc khám xét không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương của Kiểm sát viên mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Thực hành quyền công tố là gì? Người thực hành quyền công tố là ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân bao gồm có mấy ngạch? Kiểm sát viên được bổ nhiệm làm lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân các cấp trong trường hợp đặc biệt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Một kiểm sát viên có nhiệm kỳ tối đa là bao lâu? Trong Viện kiểm sát nhân dân tối cao, số lượng kiểm sát viên tối đa có bao nhiêu người?
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp nào phải thay đổi kiểm sát viên trong tố tụng hình sự?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kiểm sát viên
Nguyễn Thị Hiền
568 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kiểm sát viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào