Những trường hợp nào được trở lại quốc tịch Việt Nam?

Cho hỏi: Những trường hợp nào được trở lại quốc tịch Việt Nam? Câu hỏi của chị Điểm (Quy Nhơn)

Những trường hợp nào xin thôi quốc tịch Việt Nam nhưng được miễn thủ tục xác minh về nhân thân?

Theo Điều 30 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định về việc miễn thủ tục xác minh về nhân thân cụ thể như sau:

Miễn thủ tục xác minh về nhân thân
Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam của những người thuộc một trong các trường hợp sau đây không phải qua thủ tục xác minh về nhân thân:
1. Người dưới 14 tuổi;
2. Người sinh ra và định cư ở nước ngoài;
3. Người đã định cư ở nước ngoài từ 10 năm trở lên;
4. Người đã được xuất cảnh theo diện đoàn tụ gia đình.

Theo đó, những trường hợp xin thôi quốc tịch Việt Nam nhưng được miễn thủ tục xác minh về nhân thân, bao gồm:

- Người dưới 14 tuổi;

- Người sinh ra và định cư ở nước ngoài;

- Người đã định cư ở nước ngoài từ 10 năm trở lên;

- Người đã được xuất cảnh theo diện đoàn tụ gia đình.

Những trường hợp nào được trở lại quốc tịch Việt Nam?

Những trường hợp nào được trở lại quốc tịch Việt Nam? (Hình từ Internet)

Những trường hợp nào được trở lại quốc tịch Việt Nam?

Căn cứ theo Điều 23 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định người đã mất quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 26 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 có đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì có thể được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:

- Xin hồi hương về Việt Nam;

- Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam;

- Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;

- Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Thực hiện đầu tư tại Việt Nam;

- Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài.

Lưu ý:

- Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam không được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

- Trường hợp người bị tước quốc tịch Việt Nam xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải sau ít nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước quốc tịch mới được xem xét cho trở lại quốc tịch Việt Nam.

- Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây, tên gọi này phải được ghi rõ trong Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam.

- Người được trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người sau đây, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép:

+ Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;

+ Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;

+ Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam gồm những gì?

Theo Điều 24 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định về hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam cụ thể như sau:

Hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam
1. Hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam gồm có các giấy tờ sau đây:
a) Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam;
b) Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
c) Bản khai lý lịch;
d) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
đ) Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam;
e) Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.
2. Chính phủ quy định cụ thể các giấy tờ trong hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam.

Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam gồm những giấy tờ sau đây:

- Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam;

- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;

- Bản khai lý lịch;

- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp nhưng không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;

- Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam;

- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam.

Trân trọng!

Quốc tịch
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quốc tịch
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian để được trở lại quốc tịch Việt Nam sau khi bị tước quốc tịch là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch vẫn được cấp Giấy chứng nhận căn cước từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người mang quốc tịch nước ngoài bị tạm giam tại Việt Nam không được tiếp xúc lãnh sự trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người mang quốc tịch nước ngoài phạm tội tại Việt Nam thì có bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công dân Việt Nam có 02 quốc tịch phạm tội giết người thì bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trẻ em chưa đủ 15 tuổi sẽ không còn quốc tịch Việt Nam trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Căn cứ xác định quốc tịch của trẻ em như thế nào? Nhập quốc tịch Việt Nam cho trẻ em cần hồ sơ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cả cha và mẹ định cư nước ngoài nhưng vẫn mang quốc tịch Việt Nam thì có được đặt tên khai sinh cho con bằng tiếng Anh không?
Hỏi đáp pháp luật
Nguyên tắc quốc tịch hữu hiệu là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Những trường hợp nào được trở lại quốc tịch Việt Nam?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quốc tịch
Nguyễn Trần Cao Kỵ
226 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quốc tịch
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào