Chứng chỉ tin học cơ bản là gì? Đối tượng dự thi bằng tin học cơ bản là ai?
Chứng chỉ tin học cơ bản là gì?
Chứng chỉ tin học cơ bản hiện nay đã trở thành văn bằng bắt buộc đối với tất cả các sinh viên trường đại học.
Chứng chỉ tin học cơ bản tên đầy đủ là chứng chỉ Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản. Đây là chứng chỉ tin học trong hệ thống tin học quốc dân nhằm xác nhận trình độ công nghệ, khả năng sử dụng công nghệ thông tin theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT- BTTTT.
Các trường mà Bộ GD&ĐT công nhận sẽ được phép cấp chứng chỉ tin học theo quy chuẩn của Bộ Giáo dục, được công nhận toàn quốc.
Chứng chỉ tin học được quy định tại Điều 1 Thông tư 03/2014/TT- BTTTT gồm 02 cấp độ là cơ bản và nâng cao, nhằm đáp ứng nhu cầu cần cải thiện để phù hợp với sự phát triển của xã hội, theo kịp thời đại công nghệ 4.0. Đồng thời, chứng chỉ tin học cơ bản thuộc cấp độ đầu tiên.
Chứng chỉ tin học cơ bản đòi hỏi người dùng nắm rõ nền tảng công nghệ thông tin cơ bản; hiểu được các thao tác, sử dụng thành thạo phần mềm tin học văn phòng như: Microsoft Word, Excel, Powerpoint và biết cách sử dụng, khai thác Internet an toàn và hợp lý.
Chứng chỉ tin học cơ bản là gì? Đối tượng dự thi bằng tin học cơ bản là ai? (Hình từ Internet)
Quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản như thế nào?
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 03/2014/TT-BTTTT quy định về quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cụ thể như sau:
Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT
1. Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản gồm 06 mô đun sau:
a) Mô đun kỹ năng 01 (Mã IU01): Hiểu biết về CNTT cơ bản (Bảng 01, Phụ lục số 01).
b) Mô đun kỹ năng 02 (Mã IU02): Sử dụng máy tính cơ bản (Bảng 02, Phụ lục số 01).
c) Mô đun kỹ năng 03 (Mã IU03): Xử lý văn bản cơ bản (Bảng 03, Phụ lục số 01).
d) Mô đun kỹ năng 04 (Mã IU04): Sử dụng bảng tính cơ bản (Bảng 04, Phụ lục số 01).
đ) Mô đun kỹ năng 05 (Mã IU05): Sử dụng trình chiếu cơ bản (Bảng 05, Phụ lục số 01).
e) Mô đun kỹ năng 06 (Mã IU06): Sử dụng Internet cơ bản (Bảng 06, Phụ lục số 01).
2. Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao gồm 09 mô đun sau:
a) Mô đun kỹ năng 07 (Mã IU07): Xử lý văn bản nâng cao (Bảng 01, Phụ lục số 02).
b) Mô đun kỹ năng 08 (Mã IU08): Sử dụng bảng tính nâng cao (Bảng 02, Phụ lục số 02).
c) Mô đun kỹ năng 09 (Mã IU09): Sử dụng trình chiếu nâng cao (Bảng 03, Phụ lục số 02).
d) Mô đun kỹ năng 10 (Mã IU10): Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Bảng 04, Phụ lục số 02).
đ) Mô đun kỹ năng 11 (Mã IU11): Thiết kế đồ họa hai chiều (Bảng 05, Phụ lục số 02).
e) Mô đun kỹ năng 12 (Mã IU12): Biên tập ảnh (Bảng 06, Phụ lục số 02).
g) Mô đun kỹ năng 13 (Mã IU13): Biên tập trang thông tin điện tử (Bảng 07, Phụ lục số 02).
h) Mô đun kỹ năng 14 (Mã IU14): An toàn, bảo mật thông tin (Bảng 08, Phụ lục số 02).
i) Mô đun kỹ năng 15 (Mã IU15): Sử dụng phần mềm kế hoạch dự án (Bảng 09, Phụ lục số 02).
3. Cá nhân đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản phải đáp ứng yêu cầu của tất cả các mô đun quy định tại Khoản 1 Điều này. Cá nhân đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao phải đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản, đồng thời đáp ứng yêu cầu của tối thiểu 03 mô đun trong số các mô đun quy định tại Khoản 2 Điều này.
Theo đó, quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản như sau:
- Hiểu biết cơ bản về công nghệ thông tin.
- Khả năng sử dụng máy tính cơ bản.
- Khả năng xử lý văn bản cơ bản.
- Khả năng sử dụng bảng tính cơ bản.
- Khả năng sử dụng trình chiếu cơ bản.
- Khả năng sử dụng internet cơ bản.
Một số kỹ năng cụ thể cần đạt được như:
- Hiểu thuật ngữ và phân biệt được các loại máy tính, thiết bị di động; biết quản lý văn bản: mở, chỉnh sửa, xóa…
- Biết sử dụng các công cụ tìm kiếm trên Internet…
Để đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao thì ngoài việc đáp ứng đầy đủ các chuẩn kỹ năng cơ bản trên thì cần phải đáp ứng ít nhất 3 trong số các chuẩn nâng cao như:
- Xử lý văn bản nâng cao.
- Thiết kế đồ họa 2D.
- Sử dụng hệ quản trị CSDL.
- An toàn, bảo mật thông tin…
Viên chức quay phim hạng 3 phải có cần trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản không?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 17 Thông tư 46/2017/TT-BTTTT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 15 Điều 1 Thông tư 07/2022/TT-BTTTT quy định về quay phim hạng 3 như sau:
Quay phim hạng III
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành quay phim;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quay phim.
...
Như vậy, theo quy định trên thì hiện nay viên chức quay phim hạng 3 không cần phải có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản nữa.
Mà thay vào đó, viên chức quay phim hạng 3 chỉ cần có:
- Bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành quay phim;
- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quay phim.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?