Tòa án nhân dân tối cao ban hành Công văn giải đáp vướng mắc trong công tác xét xử năm 2023?

Cho tôi hỏi Ban hành Công văn giải đáp vướng mắc trong công tác xét xử của Tòa án nhân dân tối cao năm 2023? (Câu hỏi của anh Sang - Hà Nội)

Ban hành Công văn giải đáp vướng mắc trong công tác xét xử của Tòa án nhân dân tối cao năm 2023?

Ngày 03/10/2023, Tòa án nhân dân tối cao ban hành Công văn 196/TANDTC-PC năm 2023 giải đáp vướng mắc trong công tác xét xử đối với một số lĩnh vực như sau:

[1] Hình sự và tố tụng hình sự.

[2] Thi hành án hình sự.

[3] Dân sự, tố tụng dân sự, kinh doanh thương mại. hôn nhân và gia đình.

[4] Hành chính.

[5] Hòa giải đối thoại tại Tòa án.

Tương ứng với mỗi nội dung sẽ có giải đáp cụ thể cho từng vấn đề cụ thể.

Chi tiết giải đáp vướng mắc được quy định tại Công văn 196/TANDTC-PC năm 2023 tải về

Tòa án nhân dân tối cao ban hành Công văn giải đáp vướng mắc trong công tác xét xử năm 2023?

Tòa án nhân dân tối cao ban hành Công văn giải đáp vướng mắc trong công tác xét xử năm 2023? (Hình từ Internet)

Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào?

Căn cứ theo Điều 20 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014, Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ và quyền hạn như sau:

- Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Tòa án nhân dân tối cao giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của các Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo quy định của luật tố tụng.

- Giám đốc việc xét xử của các Tòa án khác, trừ trường hợp do luật định.

- Tổng kết thực tiễn xét xử của các Tòa án, bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử.

- Đào tạo; bồi dưỡng Thẩm phán, Hội thẩm, các chức danh khác của Tòa án nhân dân.

- Quản lý các Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự về tổ chức theo quy định của Luật này và các luật có liên quan, bảo đảm độc lập giữa các Tòa án.

- Trình Quốc hội dự án luật, dự thảo nghị quyết; trình Ủy ban thường vụ Quốc hội dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết theo quy định của luật.

Ngoài ra, Tòa án nhân dân tối cao có cơ cấu tổ chức như sau:

- Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

- Bộ máy giúp việc.

- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.

Tòa án nhân dân tối cao có Chánh án, các Phó Chánh án, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức và người lao động.

Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao có bao nhiêu thành viên?

Theo quy định tại Điều 22 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao cụ thể như sau:

Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
1. Số lượng thành viên Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao không dưới mười ba người và không quá mười bảy người; gồm Chánh án, các Phó Chánh án Tòa nhân dân tối cao là Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao và các Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
.....
3. Phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên tham gia; quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành.
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có trách nhiệm tham dự phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao khi thảo luận, thông qua nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
4. Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao là quyết định cao nhất, không bị kháng nghị.

Thông qua quy định trên, Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao có số lượng thành viên không dưới 13 người và không quá 17 người bao gồm các chủ thể như sau:

- Chánh án, các Phó Chánh án Tòa nhân dân tối cao là Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

- Các Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

Bên cạnh đó, tại phiên họp của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải có ít nhất 2/3 tổng số thành viên tham gia và quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành.

Trân trọng!

Văn bản hành chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
Phông chữ trong văn bản hành chính theo Nghị định 30?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách viết hoa thứ, tháng trong văn bản hành chính theo Nghị định 30 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sau dấu chấm phẩy, hai chấm, ba chấm có viết hoa không?
Hỏi đáp Pháp luật
Kích thước giấy A4 là bao nhiêu? Khổ giấy văn bản hành chính theo Nghị định 30 được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Download giấy đặt cọc mới nhất hiện nay? Tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp mẫu báo cáo thông dụng nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu công văn xin gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định kiểu chữ trong văn bản hành chính theo Nghị định 30 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định cỡ chữ trong văn bản hành chính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy mời tham dự ngày 20 10 theo Nghị định 30 và hướng dẫn cách ghi?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản hành chính
Dương Thanh Trúc
4,356 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Văn bản hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Văn bản hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào