Trợ cấp người khuyết tật năm 2024 là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi, Trợ cấp người khuyết tật năm 2024 là bao nhiêu? Nhờ anh chị giải đáp.

Trợ cấp người khuyết tật năm 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ quy định Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về mức trợ cấp xã hội hàng tháng như sau:

Mức trợ cấp xã hội hàng tháng
1. Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này được trợ cấp xã hội hàng tháng với mức bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 4 Nghị định này nhân với hệ số tương ứng quy định như sau:
...
e) Đối với đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định này:
- Hệ số 2,0 đối với người khuyết tật đặc biệt nặng;
- Hệ số 2,5 đối với trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật đặc biệt nặng;
- Hệ số 1,5 đối với người khuyết tật nặng;
- Hệ số 2,0 đối với trẻ em khuyết tật nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật nặng.
...

Căn cứ quy định Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội như sau:

Mức chuẩn trợ giúp xã hội
1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội là căn cứ xác định mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội và các mức trợ giúp xã hội khác.
2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 là 360.000 đồng/tháng.
Tùy theo khả năng cân đối của ngân sách, tốc độ tăng giá tiêu dùng và tình hình đời sống của đối tượng bảo trợ xã hội, cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho phù hợp; bảo đảm tương quan chính sách đối với các đối tượng khác.
...

Như vậy, trong năm 2024 người khuyết tật được hưởng mức trợ cấp xã hội như sau:

- Đối với người khuyết tật đặc biệt nặng là 720.000 đồng/tháng.

- Đối với trẻ em khuyết tật nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật nặng là 720.000 đồng/tháng.

- Đối với trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật đặc biệt nặng là 900.000 đồng/tháng.

- Đối với người khuyết tật nặng là 540.000 đồng/tháng.

Lưu ý: Tùy theo khả năng cân đối của ngân sách, tốc độ tăng giá tiêu dùng và tình hình đời sống của đối tượng bảo trợ xã hội, cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho phù hợp. Nhưng phải đảm bảo không thấp hơn mức quy định.

Trợ cấp người khuyết tật năm 2023 là bao nhiêu?

Trợ cấp người khuyết tật năm 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mẫu tờ khai đề nghị trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật như thế nào?

Dưới đây là mẫu tờ khai đề nghị trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật.

Tải về mẫu tờ khai đề nghị trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật.

Người khuyết tật hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng có được cấp thẻ bảo hiểm y tế không?

Căn cứ quy định Điều 9 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về cấp thẻ bảo hiểm y tế như sau:

Cấp thẻ bảo hiểm y tế
1. Đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng được cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.
2. Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thuộc diện được cấp nhiều loại thẻ bảo hiểm y tế thì chỉ được cấp một thẻ bảo hiểm y tế có quyền lợi bảo hiểm y tế cao nhất.

Căn cứ quy định khoản 6 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng như sau:

Đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
...
5. Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:
a) Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
b) Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc diện quy định ở điểm a khoản này đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn;
c) Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện quy định tại điểm a khoản này mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;
d) Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng.
6. Người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định pháp luật về người khuyết tật.
7. Trẻ em dưới 3 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc đối tượng quy định tại các khoản 1, 3 và 6 Điều này đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn.
....

Như vậy, người khuyết tật là đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng do đó đây là đối tượng được cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.

Trân trọng!

Trợ cấp người khuyết tật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Trợ cấp người khuyết tật
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2024, tăng mức trợ cấp cho người người khuyết tật nặng, đặc biệt nặng lên bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Trợ cấp người khuyết tật năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Trợ cấp người khuyết tật 2024 có tăng không? Mức hưởng là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Trợ cấp người khuyết tật
Đinh Khắc Vỹ
12,739 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Trợ cấp người khuyết tật
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào