Mẫu tờ khai đăng ký lại kết hôn mới nhất hiện nay?

Xin hỏi: Mẫu tờ khai đăng ký lại kết hôn mới nhất hiện nay?- Câu hỏi của chị Thảo (Bình Thuận).

Mẫu tờ khai đăng ký lại kết hôn mới nhất hiện nay?

Tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP có quy định mẫu tờ khai đăng ký lại kết hôn như sau:

Xem chi tiết Mẫu tờ khai đăng ký lại kết hôn ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP tại đây.

Hồ sơ đăng ký lại kết hôn bao gồm những giấy tờ gì?

Tại Điều 27 Nghị định 123/2015/NĐ-CP có quy định thủ tục đăng ký lại kết hôn như sau:

- Tờ khai đăng ký lại kết hôn ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP tại đây;

- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn.

Mẫu tờ khai đăng ký lại kết hôn mới nhất hiện nay?

Mẫu tờ khai đăng ký lại kết hôn mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)

Thủ tục đăng ký lại kết hôn tại cấp xã được tiến hành như thế nào?

Tại khoản 2 Điều 27 Nghị định 123/2015/NĐ-CP có quy định thủ tục đăng ký lại kết hôn như sau:

Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn nộp hồ sơ theo quy định.

Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ.

Nếu thấy hồ sơ đăng ký lại kết hôn là đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện đăng ký lại kết hôn như trình tự quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Hộ tịch 2014.

Nếu việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đã đăng ký kết hôn trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký kết hôn trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.

Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký kết hôn, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc đăng ký lại kết hôn như bước 2.

Lưu ý: Quan hệ hôn nhân được công nhận kể từ ngày đăng ký kết hôn trước đây và được ghi rõ trong Giấy chứng nhận kết hôn, Sổ hộ tịch.

Nếu không xác định được ngày, tháng đăng ký kết hôn trước đây thì quan hệ hôn nhân được công nhận từ ngày 01 tháng 01 của năm đăng ký kết hôn trước đây.

Hồ sơ đăng ký lại kết hôn có thể nộp qua đâu?

Tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP có quy định cách thức nộp và tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ tịch như sau:

Cách thức nộp và tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ tịch
1. Người yêu cầu đăng ký kết hôn, nhận cha, mẹ, con, đăng ký lại kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch; người yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch khác có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch, gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
Hồ sơ đăng ký hộ tịch chỉ cần lập một (01) bộ.
2. Người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra các giấy tờ để đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người yêu cầu bổ sung hoàn thiện. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả.
Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó.
Trường hợp pháp luật quy định giấy tờ xuất trình thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu nộp thêm bản sao hoặc bản chụp của giấy tờ xuất trình.

Như vậy, hồ sơ đăng ký lại kết hôn có thể nộp:

- Tại cơ quan đăng ký hộ tịch;

- Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc;

- Gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

Trân trọng!

Đăng ký lại kết hôn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký lại kết hôn
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký lại kết hôn mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp pháp luật
Đăng ký lại kết hôn tại Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài được quy định thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Đăng ký lại kết hôn tại Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài được quy định thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trình tự thực hiện việc đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài
Hỏi đáp pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài?
Hỏi đáp pháp luật
Trình tự thực hiện đăng ký lại kết hôn được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Lệ phí đăng ký lại kết hôn là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Việc đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền quyết định đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài được quy định ra sao?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ phải xuất trình khi đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài gồm những giấy tờ gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký lại kết hôn
Lương Thị Tâm Như
3,727 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký lại kết hôn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào