Hướng dẫn ghi giấy khám sức khỏe lái xe mới nhất từ ngày 01/01/2025?

Hướng dẫn ghi giấy khám sức khỏe lái xe mới nhất từ ngày 01/01/2025? Hồ sơ khám sức khỏe người lái xe từ ngày 01/01/2025 gồm những gì? Độ tuổi lái xe từ 01/01/2025 là bao nhiêu?

Hướng dẫn ghi giấy khám sức khỏe lái xe mới nhất từ ngày 01/01/2025?

Căn cứ Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BYT thì mẫu giấy khám sức khỏe lái xe mới nhất từ ngày 01/01/2025 được ghi như sau:

(1) Số: ........./GKSKLX/Mã Cơ sở khám chữa bệnh/Năm: Ghi số giấy khám theo quy tắc 5 (năm) số thứ tự tăng dần/GKSKLX/Mã CSKCB/Năm XX (VD: 00001/GKSKLX/34001/24).

(2) Số CCCD/CC/Hộ chiếu/Định danh công dân: Ghi số Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc Hộ chiếu hoặc số Định danh công dân.

(3) Đề nghị khám sức khỏe để lái xe hạng: Ghi rõ hạng giấy phép lái xe đề nghị và ghi rõ cấp đổi hoặc cấp mới hoặc cấp lại.

(4) Kết luận: Ghi rõ kết luận về tình trạng sức khỏe để lái xe theo một trong các trường hợp sau:

+ Đủ điều kiện sức khỏe lái xe/điều khiển xe máy chuyên dùng hạng (ghi rõ hạng giấy phép lái xe).

+ Không đủ điều kiện sức khỏe lái xe/điều khiển xe máy chuyên dùng hạng (ghi rõ hạng giấy phép lái xe).

+ Đạt tiêu chuẩn sức khỏe lái xe/điều khiển xe máy chuyên dùng hạng (ghi rõ hạng giấy phép lái xe) nhưng yêu cầu khám lại (ghi cụ thể thời gian khám lại).

+ Đủ điều kiện sức khỏe lái xe hạng A1 đối với người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

+ Đủ điều kiện sức khỏe lái xe hạng B đối với người khuyết tật điều khiển xe ô tô số tự động có kết cấu phù hợp với tình trạng khuyết tật.

Tải mẫu giấy khám sức khỏe lái xe mới nhất từ ngày 01/01/2025

Tải về

Hướng dẫn ghi giấy khám sức khỏe lái xe mới nhất từ ngày 01/01/2025? (Hình từ Internet)

Hồ sơ khám sức khỏe người lái xe từ ngày 01/01/2025 gồm những gì?

Theo Điều 4 Thông tư 36/2024/TT-BYT quy đinh về hồ sơ khám sức khỏe như sau:

Điều 4. Hồ sơ khám sức khỏe
1. Hồ sơ khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô:
a) Thực hiện theo mẫu quy định tại điểm a khoản 4 Điều 34 Thông tư số 32/2023/TT-BYT ;
b) Bổ sung nội dung hạng giấy phép lái xe vào mục 7 (nghề nghiệp).

Theo đó, hồ sơ khám sức khỏe người lái xe từ ngày 01/01/2025 gồm:

(1) Hồ sơ khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BYT

(2) Hồ sơ khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô:

- Thực hiện theo mẫu quy định tại điểm a khoản 4 Điều 34 Thông tư 32/2023/TT-BYT ;

- Bổ sung nội dung hạng giấy phép lái xe vào mục 7 (nghề nghiệp).

Độ tuổi lái xe từ ngày 01/01/2025 là bao nhiêu?

Theo Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Điều 59. Tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Độ tuổi của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE;
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.
2. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải bảo đảm điều kiện sức khỏe phù hợp với từng loại phương tiện được phép điều khiển. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô; xây dựng cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định độ tuổi của người lái xe trong lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Theo đó, độ tuổi của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng từ ngày 01/01/2025 được quy định như sau:

- Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;

- Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;

- Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE;

- Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;

- Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;

- Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.

Khám sức khỏe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Khám sức khỏe
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe mới nhất theo Thông tư 36/2024/TT-BYT?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn ghi giấy khám sức khỏe lái xe mới nhất từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy khám sức khỏe lái xe mới nhất từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, hồ sơ khám sức khỏe người lái xe gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động là người khuyết tật được khám sức khỏe định kỳ mấy tháng một lần?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy khám sức khỏe theo Thông tư 32? Hồ sơ khám sức khỏe cho trẻ em gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Kết quả khám sức khỏe có bắt buộc phải thông báo cho người lao động không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn quy trình khám sức khỏe mới nhất 2024 theo Thông tư 32?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, công ty có phải khám sức khỏe định kỳ cho người lao động không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khám sức khỏe lái xe là khám những gì? Có được yêu cầu cấp nhiều giấy khám sức khỏe lái xe không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Khám sức khỏe
Tạ Thị Thanh Thảo
22 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào