Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe mới nhất theo Thông tư 36/2024/TT-BYT?
Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe mới nhất theo Thông tư 36/2024/TT-BYT?
Căn cứ Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BYT quy định về Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng như sau:
Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng:
SỐ TT | CHUYÊN KHOA | NHÓM 1 | NHÓM 2 | NHÓM 3 |
Áp dụng đối với người lái xe hạng: A1, B1 và người điều khiển xe máy chuyên dùng | Áp dụng đối với người lái xe hạng: A và B | Áp dụng đối với người lái xe hạng: C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE | ||
1 | TÂM THẦN | Bệnh lý tâm thần đang ở giai đoạn cấp tính hoặc đang tiến triển | Bệnh lý tâm thần đã được điều trị ổn định hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng | Bệnh lý tâm thần đã được điều trị ổn định hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng |
2 | THẦN KINH | Liệt vận động từ hai chi trở lên | - Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị); | - Động kinh; |
- Liệt vận động từ hai chi trở lên; | - Liệt vận động một chi trở lên; | |||
- Hội chứng ngoại tháp; | - Hội chứng ngoại tháp; | |||
- Rối loạn cảm giác sâu; | - Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu; | |||
- Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý | - Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý | |||
3 | MẮT | - Thị lực nhìn xa bằng hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính); | - Thị lực nhìn xa bằng hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính); | - Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính); |
- Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính); | - Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính); | - Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > - 8 diop; | ||
- Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây; | - Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây; | - Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi - thái dương): < 160° mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°; | ||
- Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính. | - Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°; | |||
- Bán manh, ám điểm góc; | ||||
- Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây; | ||||
- Song thị; | ||||
- Các bệnh chói sáng; | ||||
- Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà). | ||||
4 | TAI - MŨI -HỌNG | Thính lực ở tai tốt hơn: | ||
- Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính) | ||||
- Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) < 0,4 m (kể cả sử dụng máy trợ thính). | ||||
5 | TIM MẠCH | - Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định); | - Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ≥ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ≥ 100 mmHg; | |
- Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA) | - HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu; | |||
- Các bệnh viêm tắc mạch (động-tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô; | ||||
- Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định; | ||||
- Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown; | ||||
- Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định); | ||||
- Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành; | ||||
- Ghép tim; | ||||
- Sau can thiệp tái thông mạch vành; | ||||
- Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA). | ||||
6 | HÔ HẤP | Các bệnh, tật gây khó thở mức độ III trở lên (theo phân loại mMRC) | - Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC); | |
- Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát; | ||||
- Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm. | ||||
7 | CƠ - XƯƠNG - KHỚP | Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng). | Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng). | - Cứng/dính một khớp lớn; |
- Khớp giả ở một vị các xương lớn; | ||||
- Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động; | ||||
- Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ; | ||||
- Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên. | ||||
8 | NỘI TIẾT | Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng. | ||
9 | SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN | Sử dụng các chất ma túy | - Sử dụng các chất ma túy; | - Sử dụng các chất ma túy; |
- Sử dụng chất có nồng độ cồn (áp dụng khi khám sức khỏe định kỳ). | - Sử dụng chất có nồng độ cồn (áp dụng khi khám sức khỏe định kỳ); | |||
- Sử dụng thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh; | ||||
- Lạm dụng chất kích thần, chất gây ảo giác. |
Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe mới nhất theo Thông tư 36/2024/TT-BYT? (Hình từ Internet)
Hồ sơ khám sức khỏe người lái xe theo quy định mới nhất bao gồm những gì?
Theo Điều 4 Thông tư 36/2024/TT-BYT có quy định về hồ sơ khám sức khỏe người lái xe như sau:
Điều 4. Hồ sơ khám sức khỏe
1. Hồ sơ khám sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô:
a) Thực hiện theo mẫu quy định tại điểm a khoản 4 Điều 34 Thông tư số 32/2023/TT-BYT ;
b) Bổ sung nội dung hạng giấy phép lái xe vào mục 7 (nghề nghiệp).
Theo đó, hồ sơ khám sức khỏe đối với người lái xe theo quy định mới nhất bao gồm:
- Đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BYT.
- Hồ sơ khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô:
+ Thực hiện theo mẫu quy định tại điểm a khoản 4 Điều 34 Thông tư 32/2023/TT-BYT;
+ Bổ sung nội dung hạng giấy phép lái xe vào mục 7 (nghề nghiệp).
Thời hạn của các hạng giấy phép lái xe từ ngày 01/01/2025?
Theo khoản 5 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định thời hạn của các hạng giấy phép lái xe ô tô theo quy định mới từ ngày 01/01/2025 như sau:
- Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn;
- Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;
- Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
Lưu ý: Luật Trật tự, giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2025. Riêng khoản 3 Điều 10 Luật Trật tự, giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?